Đại học Hanshin – ngôi trường đại học giàu truyền thống, nơi giao thoa giữa tri thức hiện đại và tinh thần nhân văn sâu sắc. Tọa lạc tại thành phố Osan, tỉnh Gyeonggi – gần thủ đô Seoul năng động, Đại học Hanshin không chỉ nổi bật với chất lượng giáo dục uy tín mà còn là cái nôi đào tạo ra nhiều nhà hoạt động xã hội, học giả và lãnh đạo có tầm ảnh hưởng tại Hàn Quốc. Với môi trường học tập thân thiện, hệ thống chương trình đào tạo đa dạng và mạng lưới hợp tác quốc tế rộng khắp, Đại học Hanshin là điểm đến lý tưởng cho những ai mong muốn phát triển toàn diện và hội nhập toàn cầu.
I. TỔNG QUAN VỀ ĐẠI HỌC HANSHIN
Tên tiếng Hàn: 한신대학교
Tên tiếng Anh: HANSHIN UNIVERSITY
Loại hình: Tư lập
Năm thành lập: 1940
Địa chỉ: 137, Hanshindae-gil, thành phố Osan, tỉnh Gyeonggi, Hàn Quốc
Website: https://www.hs.ac.kr/kor/index.do
II. ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN VỀ ĐẠI HỌC HANSHIN
STT | MỤC | ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN |
1 | Vị trí địa lý | Osan không quá đông đúc như trung tâm Seoul, giúp sinh viên tập trung học hành. Nhưng đồng thời vẫn có các tiện ích hiện đại, giao thông công cộng phát triển, và đầy đủ khu mua sắm, ăn uống, giải trí. |
2 | Học phí | Cao |
3 | Học bổng | Hệ học tiếng
Hệ Đại học Hệ Cao học |
4 | Chương trình vừa học vừa làm | Có |
5 | Khả năng tìm việc làm thêm | Vị trí đẹp dễ dàng tìm việc làm |
6 | Tỷ lệ việc làm sau tốt nghiệp | Cao |
7 | Ký túc xá | Có |
2.1 Một số thành tựu của Đại học Hanshin
- Hanshin là trường đại học đầu tiên của Hàn Quốc có nền tảng từ Thần học và phong trào dân chủ, từng là trung tâm đào tạo trí thức, nhà hoạt động xã hội, và chính trị gia cấp tiến.
- Nhiều nhà lãnh đạo dân chủ và nhân quyền của Hàn Quốc từng học tại đây.
- Thần học, Nhân văn, Xã hội học, Khoa học Chính trị, Tâm lý học, Giáo dục Xã hội…
- Gần đây mở rộng đào tạo thêm về Công nghệ thông tin, Quản trị kinh doanh, Nội dung số nhằm thích ứng với xu hướng hiện đại.
- Chương trình hỗ trợ năng lực đại học khu vực (Ministry of Education) Dự án giáo dục đổi mới sáng tạo
2.2. Điều kiện tuyển sinh Đại học Hanshin
Điều kiện | Hệ học tiếng | Hệ Đại học | Hệ sau Đại học |
Người nước ngoài | ✓ | ✓ | ✓ |
Đã tốt nghiệp THPT | ✓ | ✓ | ✓ |
Điểm GPA THPT > 6.5 – 7.5 | ✓ | ✓ | ✓ |
Chứng minh đủ điều kiện tài chính để du học | ✓ | ✓ | ✓ |
Đạt Topik 3 hoặc IELTS 5.5 trở lên | ✓ | ✓ |
III. HỆ HỌC TIẾNG D4 ĐẠI HỌC HANSHIN
Đối tượng đăng ký:
Người đã tốt nghiệp THPT (hoặc có học lực tương đương) trong vòng 2 năm tính đến ngày nhập học vào viện ngôn ngữ
• Người có số lần vắng mặt trong 3 năm học phổ thông dưới 8 buổi (không tính các ngày nghỉ vì lý do sức khỏe có giấy xác nhận)
• Người đáp ứng yêu cầu về điểm trung bình GPA
Khu vực miền Bắc/Nam Việt Nam: từ 6.5 trở lên
Khu vực miền Trung Việt Nam: từ 7.5 trở lên
Thông tin khoá học
Kỳ học | Tháng 3-6-9-12 |
Thời gian học | 09:00 ~ 13:10 Thứ hai đến thứ sáu
1 kỳ 10 tuần (200 giờ) |
Học phí | 6,000,000 KRW |
Phí đăng ký | 80,000 KRW |
Ghi chú | ※ Đã bao gồm chi phí trải nghiệm văn hóa, tiền giáo trình và bảo hiểm 6 tháng. |
Học bổng:
Loại | Điều kiện | Học bổng | Ghi chú |
Học bổng tân sinh viên ưu tú | Có chứng chỉ TOPIK khi nộp hồ sơ nhập học | TOPIK cấp 2: 200.000 won
TOPIK cấp 3 trở lên: 400.000 won |
Giảm trừ học phí mỗi học kỳ |
Học bổng thành tích học tập | Sinh viên nằm trong top 10% có thành tích xuất sắc trong học kỳ | Tối đa 100.000 won | Học bổng được cấp trong học kỳ tương ứng |
IV. HỆ CHUYÊN NGÀNH ĐẠI HỌC HANSHIN
4.1 Chuyên ngành Đại học Hanshin
Nhóm ngành tuyển sinh | Tên đại học | Tên ngành |
Ngành Thần học & Nhân văn tích hợp | Thần học | Thần học |
Nhân văn tích hợp | – Văn hóa Tôn giáo
– Triết học – Văn hóa Đức – Văn hóa Anh-Mỹ – Sáng tác văn học – Ngôn ngữ & Văn học Hàn Quốc – Ngữ văn Hàn Quốc – Giáo dục tiếng Hàn – Văn học Trung Quốc – Nội dung Hàn – Trung – Lịch sử Hàn Quốc – Nội dung văn hóa Trung Quốc – Nội dung hình ảnh số – Nghệ thuật & Văn hóa Hàn Quốc (K-Culture)※ Khoa dành riêng cho du học sinh nước ngoài |
|
Kinh tế, Thương mại & Khu vực quốc tế | Kết hợp toàn cầu | – Trung Quốc học
– Nhật Bản học – Kinh tế quốc tế – Kinh tế học |
Tài năng toàn cầu & công cộng | – Quan hệ quốc tế
– Chính sách toàn cầu – Quản lý công – Dữ liệu lớn công cộng |
|
Quản trị & Truyền thông | Quản trị & Truyền thông | – Quản trị kinh doanh
– Quản trị IT – Kinh doanh toàn cầu – Quản trị quốc tế & Thương mại – Hợp tác phát triển quốc tế & Kinh tế xã hội – Truyền thông, Quảng cáo & PR |
Dịch vụ nhân sinh | Dịch vụ nhân sinh | – Xã hội học
– Phúc lợi xã hội – Tư vấn phục hồi chức năng – Tâm lý & Chăm sóc trẻ em |
Giáo dục thể chất đặc biệt | Giáo dục thể chất đặc biệt | Thể thao đặc biệt |
Khoa học & Kỹ thuật tích hợp | Khoa học & Kỹ thuật tích hợp | – Toán tài chính
– Thống kê ứng dụng |
AI & Phần mềm (AI.SW) | – Phần mềm
– Trí tuệ nhân tạo – Khoa học dữ liệu – Nội dung XR – IoT thông minh – Tương tác người – máy |
4.2 Học phí Đại học Hanshin
Phí xét tuyển: 130,000 KRW
Bảng học phí theo ngành học (1 học kỳ)
Khối ngành | Ngành học | Học phí học kỳ 1 | Học phí học kỳ 2 |
Khối Thần học & Nhân văn | Thần học, Văn học Hàn Quốc, Văn hóa Anh – Mỹ, Lịch sử Hàn Quốc, Sáng tác văn học, Triết học, Văn hóa Tôn giáo, Văn hóa Đức, Nội dung Văn hóa Hình ảnh Kỹ thuật số, Nội dung Văn hóa Trung Quốc | 3.552.000 KRW | 3.366.000 KRW |
Kinh tế – Thương mại – Khu vực Quốc tế | Hán học, Nhật Bản học, Kinh tế quốc tế, Kinh tế học | 3.484.000 KRW | 3.298.000 KRW |
Tài năng Toàn cầu & Công cộng | Tài năng Toàn cầu, Dữ liệu lớn và Tài năng Công cộng | 3.782.000 KRW | 3.596.000 KRW |
Quản trị – Truyền thông | Quản trị kinh doanh, Quảng cáo – Truyền thông – Video, Quản trị CNTT, Kinh doanh toàn cầu | 3.840.000 KRW | 3.654.000 KRW |
Dịch vụ Xã hội – Nhân văn | Xã hội học, Phúc lợi xã hội, Tư vấn phục hồi chức năng, Tâm lý – Giáo dục trẻ em | 3.615.000 KRW | 3.429.000 KRW |
Giáo dục Thể chất Đặc biệt | Giáo dục Thể chất Đặc biệt | 4.087.000 KRW | 3.901.000 KRW |
Khoa học Tự nhiên & Kỹ thuật | Toán tài chính, Thống kê ứng dụng | 4.087.000 KRW | 3.901.000 KRW |
Trí tuệ nhân tạo – Phần mềm | Phần mềm, Trí tuệ nhân tạo, Khoa học dữ liệu, Nội dung XR, IoT thông minh, Tương tác Người – Máy | 4.296.000 KRW | 4.110.000 KRW |
V. HỌC BỔNG ĐẠI HỌC HANSHIN
5.1 Học bổng dành cho sinh viên mới (Theo năng lực tiếng Hàn – TOPIK)
Phân loại | Tiêu chuẩn | Số tiền học bổng | Ghi chú |
Học bổng sinh viên mới | Có chứng chỉ TOPIK cấp 6 | Miễn 100% học phí | – Chỉ áp dụng cho học kỳ đầu tiên sau khi nhập học
– TOPIK có hiệu lực trong vòng 2 năm kể từ ngày nộp – Học phí năm học 2023, có thể thay đổi |
5.2 Mức học phí theo từng ngành (Học kỳ 1 / Học kỳ 2)
Khối ngành | Ngành học | Học phí HK1 | Học phí HK2 |
Thần học & Nhân văn tích hợp | Thần học, Ngữ văn Hàn, Văn hóa Anh-Mỹ, Lịch sử Hàn, Sáng tác văn học, Triết học, Văn hóa Tôn giáo, Văn hóa Đức, Nội dung hình ảnh kỹ thuật số, Nội dung văn hóa Trung Quốc | 3,552,000 KRW | 3,366,000 KRW |
Kinh tế Thương mại & Khu vực Quốc tế | Trung Quốc học, Nhật Bản học, Kinh tế Quốc tế, Kinh tế học | 3,484,000 KRW | 3,298,000 KRW |
Nhân tài Toàn cầu & Công cộng | Nhân tài toàn cầu, Dữ liệu lớn Công cộng | 3,782,000 KRW | 3,596,000 KRW |
Quản trị & Truyền thông | Quản trị kinh doanh, Quảng cáo – Truyền thông – Truyền hình, Quản trị IT, Kinh doanh toàn cầu | 3,840,000 KRW | 3,654,000 KRW |
Dịch vụ xã hội | Xã hội học, Phúc lợi xã hội, Tư vấn phục hồi chức năng, Tâm lý học & Chăm sóc trẻ | 3,615,000 KRW | 3,429,000 KRW |
Giáo dục thể chất đặc biệt | Thể thao đặc biệt | 4,087,000 KRW | 3,901,000 KRW |
Khoa học & Kỹ thuật tích hợp | Toán tài chính, Thống kê ứng dụng | 4,087,000 KRW | 3,901,000 KRW |
Trí tuệ nhân tạo & Phần mềm | Phần mềm, AI, Khoa học dữ liệu, Nội dung XR, IoT thông minh, Tương tác người – máy | 4,296,000 KRW | 4,110,000 KRW |
5.3 Học bổng theo cấp độ TOPIK
Trình độ TOPIK | Số tiền hỗ trợ học phí |
TOPIK cấp 5 | 2,500,000 KRW |
TOPIK cấp 4 | 2,200,000 KRW |
TOPIK cấp 3 | 1,800,000 KRW |
TOPIK cấp 2 | 1,000,000 KRW |
5.4 Học bổng dành cho sinh viên đang theo học (Theo điểm trung bình)
Điều kiện GPA (học kỳ trước) | Học bổng nhận được | Ghi chú |
GPA 4.5 (tối đa) | Miễn 100% học phí | – Du học sinh được đánh giá theo tiêu chí tuyệt đối
– Không cạnh tranh với sinh viên Hàn Quốc – Phải đăng ký từ 12 tín chỉ trở lên – Chỉ cấp đến học kỳ thứ 8 |
GPA từ 4.0 trở lên | 1,800,000 KRW hỗ trợ học phí | |
GPA từ 3.5 trở lên | 1,000,000 KRW hỗ trợ học phí | |
GPA từ 3.0 trở lên | 800,000 KRW hỗ trợ học phí |
5.5 Các loại học bổng khác
Phân loại | Chi tiết học bổng |
Học bổng hỗ trợ sinh hoạt | – Tất cả sinh viên mới và chuyển tiếp đã nộp đơn vào ký túc xá sẽ được miễn toàn bộ phí quản lý ký túc xá trong học kỳ đầu tiên (khoảng 600,000 KRW).
– Phí hội sinh viên ký túc và tiền đặt cọc do sinh viên tự chi trả. |
Học bổng gia đình Hanshin | – Trường hợp có từ 2 người trở lên trong cùng một gia đình (vợ chồng, người thân trực hệ, anh chị em ruột) cùng nộp học phí tại trường trong cùng học kỳ,
→ Mỗi người còn lại (trừ một người) sẽ nhận được 1,000,000 KRW mỗi học kỳ. |
Học bổng thông qua Viện ngôn ngữ | – Sinh viên theo học khóa học chính quy tại Viện ngôn ngữ của trường Hanshin, sau đó nhập học vào hệ đại học,
→ Được giảm 50% học phí mỗi học kỳ.(Không thể nhận đồng thời với các học bổng ngôn ngữ hoặc học bổng thành tích học tập.) |
VI. KÝ TÚC XÁ ĐẠI HỌC HANSHIN
Nội dung | Chi tiết |
Loại phòng | Phòng 2 người/phòng (nằm trong khuôn viên trường) |
Phí ký túc xá | 600.000 KRW / 1 học kỳ (3 tháng) |
Tiện nghi trong ký túc xá | Giường, bàn học, ghế, tủ quần áo, tủ để giày, internet miễn phí (Wi-Fi), nhà ăn, phòng sinh hoạt chung (TV), phòng giặt (máy giặt xu – coin laundry), phòng tắm/chỗ tắm chung, phòng máy vi tính, phòng gym, cửa hàng tiện lợi. |
VII. CƠ HỘI VIỆC LÀM ĐẠI HỌC HANSHIN
Cơ hội việc làm dành cho sinh viên Đại học Hanshin (한신대학교) tương đối đa dạng, đặc biệt là với những bạn học các ngành thuộc lĩnh vực xã hội, giáo dục, nhân văn và công nghệ.
- Vị trí thuận lợi – gần các khu công nghiệp lớn
Trường tọa lạc tại Osan, tỉnh Gyeonggi, gần các thành phố công nghiệp lớn như Suwon (trụ sở của Samsung), Pyeongtaek, Hwaseong, nơi tập trung các công ty lớn như: Samsung Electronics, Hyundai Mobis, LG Innotek
Sinh viên có thể tìm việc làm thêm, thực tập hoặc xin việc tại các doanh nghiệp này sau khi tốt nghiệp, đặc biệt nếu học các ngành quản trị, công nghệ, kỹ thuật, truyền thông.
- Hợp tác quốc tế – hỗ trợ việc làm toàn cầu
Trường có các chương trình trao đổi và hợp tác với nhiều đại học quốc tế, giúp sinh viên có thêm cơ hội làm việc tại nước ngoài hoặc trong các doanh nghiệp Hàn Quốc có yếu tố quốc tế. Một số ngành còn có lớp giảng dạy bằng tiếng Anh, hỗ trợ tốt cho sinh viên quốc tế chuẩn bị việc làm trong môi trường đa văn hóa.
- Trung tâm hỗ trợ việc làm
Đại học Hanshin có Trung tâm “Career Development Center” giúp: Tư vấn định hướng nghề nghiệp, kết nối doanh nghiệp tuyển dụng, tổ chức hội thảo việc làm, viết hồ sơ xin việc, phỏng vấn thử, giới thiệu việc làm thêm cho du học sinh và sinh viên Hàn Quốc. Hàng năm trường tổ chức Job Fair kết nối sinh viên với các công ty lớn trong khu vực.
- Cơ hội chuyển đổi sang visa E-7 (visa lao động chuyên môn)
Với các ngành phù hợp như Kỹ thuật, IT, Kinh doanh, Thiết kế nội dung số, sinh viên có thể đăng ký chuyển sang visa E-7 sau khi tốt nghiệp nếu được doanh nghiệp Hàn Quốc tuyển dụng.
Bạn đang băn khoăn và hàng nghìn câu hỏi đang đặt ra trong đầu về du học Hàn Quốc?
Khi đến với C-KOREA bạn sẽ được đội ngũ chuyên viên giải đáp tất cả các vấn đề này.Tự hào là đội ngũ tiên phong dẫn đầu về các chương trình cải cách đổi mới trong giáo dục Việt-Hàn. C-Korea mong muốn đưa đến cho quý phụ huynh và các sinh viên những trải nghiệm dịch vụ tốt nhất.
Mọi thông tin chi tiết về du học và việc làm Hàn Quốc, xin liên hệ:
CÔNG TY TNHH VĂN HOÁ VÀ TƯ VẤN DU HỌC C-KOREA
- Địa chỉ: Lầu 5, số 94 – 96 Nguyễn Văn Thương, phường 25, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
- Hotline: +84 28 7308 4247
- Facebook: https://www.facebook.com/duhochanquocckorea/
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@duhoc_ckorea
- Youtube: https://www.youtube.com/@Duhoc_ckorea