Tọa lạc tại trung tâm thủ đô Seoul – Hàn Quốc, Đại học Seokyeong là ngôi trường với bề dày lịch sử hơn 75 năm, nổi bật với triết lý giáo dục thực tiễn, sáng tạo và hướng đến người học. Với phương châm “Tương lai của sinh viên chính là tương lai của trường đại học”, Đại học Seokyeong không chỉ chú trọng đến việc truyền đạt kiến thức, mà còn đồng hành cùng sinh viên trong hành trình phát triển toàn diện kỹ năng, tư duy và nhân cách – để từng sinh viên có thể tự tin bước ra thế giới, chinh phục ước mơ và trở thành niềm tự hào của chính mình.
I. TỔNG QUAN VỀ ĐẠI HỌC SEOKYEONG
Tên tiếng Hàn: 서경대학교
Tên tiếng Anh: SEOKYEONG UNIVERSITY
Loại hình: Tư lập
Năm thành lập: 1947
Trường đại học được chứng nhận IEQAS
Địa chỉ: Số 124, đường Jeongneung-ro, phường Jeongneung, quận Seongbuk, thành phố Seoul, Hàn Quốc
Website: https://www.skuniv.ac.kr/
II. ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN VỀ ĐẠI HỌC SEOKYEONG
STT | MỤC | ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN |
1 | Vị trí địa lý |
|
2 | Học phí | Thấp |
3 | Học bổng | Hệ Đại học
Hệ Cao học |
4 | Chương trình vừa học vừa làm | Có |
5 | Khả năng tìm việc làm thêm | Vị trí đẹp dễ dàng tìm việc làm |
6 | Tỷ lệ việc làm sau tốt nghiệp | Cao |
7 | Ký túc xá | Có |
2.1 Một số thành tựu của Đại học Seokyeong
- Được lựa chọn vào các dự án hỗ trợ phát triển đại học của Bộ Giáo dục Hàn Quốc, như: LINC+ (Leaders in Industry-University Cooperation) – chương trình liên kết doanh nghiệp và đại học, CORE (Creative Korea) – tăng cường năng lực các ngành khoa học xã hội & nhân văn, ACE+ – dự án nâng cao năng lực giảng dạy đại học.
- Mở rộng hợp tác với hơn 100 trường đại học tại hơn 20 quốc gia, đặc biệt ở khu vực châu Á và Mỹ.
- Có chương trình du học trao đổi, liên kết đào tạo với các trường đại học ở Mỹ, Nhật, Trung Quốc, Việt Nam…
- Trường nổi tiếng với các khoa như: Thiết kế thời trang, Âm nhạc ứng dụng, Diễn xuất, trong đó:
- Nhiều sinh viên và cựu sinh viên trở thành nghệ sĩ nổi tiếng, diễn viên, stylist, nhà thiết kế…
- Khoa thiết kế và mỹ thuật thường xuyên giành giải tại các cuộc thi sáng tạo và triển lãm quốc tế.
2.2. Điều kiện tuyển sinh Đại học Seokyeong
Điều kiện | Hệ học tiếng | Hệ Đại học | Hệ sau Đại học |
Người nước ngoài | ✓ | ✓ | ✓ |
Đã tốt nghiệp THPT | ✓ | ✓ | ✓ |
Chứng minh đủ điều kiện tài chính để du học | ✓ | ✓ | ✓ |
Điều kiện tốt nghiệp:
|
✓ | ✓ |
III. HỆ HỌC TIẾNG D4 ĐẠI HỌC SEOKYEONG
Khóa học tiếng Hàn tại Viện Giáo dục Ngôn ngữ & Văn hóa trực thuộc Đại học Seokyeong được thành lập vào năm 2016, với mục tiêu cung cấp chương trình học tiếng Hàn và văn hóa Hàn Quốc dành cho người nước ngoài và kiều bào. Khóa học này được thiết kế cho những người muốn học tiếng Hàn một cách có hệ thống, và có kế hoạch học tiếp lên đại học, cao học hoặc tìm việc tại Hàn Quốc trong tương lai.
Thông tin khoá học
Kỳ học | Tháng 3-6-9-12 |
Thời gian học | 180h/kì ( ngày 4 giờ x 5 ngày x 10 tuần) |
Phí nhập học | 50,000 KRW |
Học phí | 5,200,000 KRW |
Lớp học Văn
hóa Hàn quốc |
Thẩm mỹ, Nhảy K-Pop, Nhảy đường phố, Âm nhạc và Phim ảnh, Trải nghiệm
mặc Hanbok.. |
IV. HỆ CHUYÊN NGÀNH ĐẠI HỌC SEOKYEONG
4.1 Chuyên ngành Đại học Seokyeong
Tân sinh viên
*Mục tuyển sinh (Những khoa được đánh dấu ★ là những khoa đang có lớp dành riêng cho người nước ngoài )
Đại Học | Mục tuyển sinh | |
Khoa | Chuyên ngành | |
Khoa
tổng hợp |
Khoa tổng hợp 1 | ★ Chuyên ngành kinh doanh quốc tế
( Global Business) |
★ Khoa kinh doanh du lịch quốc tế
Khoa khoa học kỹ thuật và thể thao |
||
Khoa Nghệ Thuật Thẩm Mỹ | ★Khoa trang điểm quốc tế
★ Khoa trị liệu thẩm mỹ da – mỹ phẩm |
|
Nghệ thuật công diễn | Khoa nghệ thuật công diễn | Diễn xuất người mẫu / Người mẫu thời trang /
Nhạc kịch |
Khoa âm nhạc ứng dụng | Soạn nhạc / Thanh Nhạc | |
Khoa múa nghệ thuật | Múa thực tiễn | |
Khoa tổng hợp | Khoa Tổng hợp 2
Khoa Chuyên nghành tự do Khoa Nghệ thuật và công nghệ |
|
Nghệ thuật công diễn | Khoa nghệ thuật công diễn | Diễn xuất / Đạo diễn / Diễn xuất người mẫu / Kỹ thuật sân khấu |
Nghệ thuật công diễn Khoa âm nhạc | Piano / Nhạc giao hưởng | |
Khoa âm nhạc ứng dụng | Nhạc khí / Ca sỹ sáng tác nhạc (Sing a song writer) | |
Khoa nghệ thuật múa | Múa Hàn Quốc | |
Thiết kế & Hình ảnh | Khoa thiết kế | VD_Visual Design / LF_Lifestyle Design |
Thiết kế & Hình ảnh Khoa điện ảnh và truyền thông
Khoa Quảng cáo và quan hệ công chúng |
Hệ chuyển tiếp từ năm 3
*Mục tuyển sinh (Những khoa được đánh dấu ★ là những khoa đang có lớp dành riêng cho người nước ngoài )
Đại Học | Mục tuyển sinh | |
Khoa | Chuyên ngành | |
Khoa
tổng hợp |
Khoa tổng hợp 1 | ★ Chuyên ngành kinh doanh quốc tế
( Global Business) |
★ Khoa kinh doanh du lịch quốc tế
Khoa khoa học kỹ thuật và thể thao |
||
Khoa Nghệ Thuật Thẩm Mỹ | ★Khoa trang điểm quốc tế
★ Khoa trị liệu thẩm mỹ da – mỹ phẩm |
|
Nghệ thuật công diễn | Khoa nghệ thuật công diễn | Diễn xuất người mẫu / Người mẫu thời trang /
Nhạc kịch |
Khoa âm nhạc ứng dụng | Soạn nhạc / Thanh Nhạc | |
Khoa múa nghệ thuật | Múa thực tiễn | |
Khoa tổng hợp | Khoa Tổng hợp 2
Khoa Chuyên nghành tự do Khoa Nghệ thuật và công nghệ |
|
Nghệ thuật công diễn | Khoa nghệ thuật công diễn | Diễn xuất / Đạo diễn / Diễn xuất người mẫu / Kỹ thuật sân khấu |
Nghệ thuật công diễn Khoa âm nhạc | Piano / Nhạc giao hưởng | |
Khoa âm nhạc ứng dụng | Nhạc khí / Ca sỹ sáng tác nhạc (Sing a song writer) | |
Khoa nghệ thuật múa | Múa Hàn Quốc | |
Thiết kế & Hình ảnh | Khoa thiết kế | VD_Visual Design / LF_Lifestyle Design |
Thiết kế & Hình ảnh Khoa điện ảnh và truyền thông
Khoa Quảng cáo và quan hệ công chúng |
||
Đại Học | Mục tuyển sinh | |
Khoa | Chuyên ngành | |
Khoa tổng hợp | Khoa Tổng hợp 2
Khoa Chuyên nghành tự do Khoa Nghệ thuật và công nghệ |
|
Nghệ thuật công diễn | Khoa nghệ thuật công diễn | Diễn xuất / Đạo diễn / Diễn xuất người mẫu / Kỹ thuật sân khấu |
Khoa âm nhạc | Piano / Nhạc giao hưởng | |
Khoa âm nhạc ứng dụng | Nhạc khí / Ca sỹ sáng tác nhạc (Sing a song writer) | |
Khoa nghệ thuật múa | Múa Hàn Quốc | |
Thiết kế & Hình ảnh | Khoa thiết kế | VD_Visual Design / LF_Lifestyle Design |
Khoa điện ảnh và truyền thông
Khoa Quảng cáo và quan hệ công chúng |
4.2 Học phí Đại học Seokyeong
Phí tuyển sinh: 100,000 KRW
Nhân văn
·Xã hội |
Khoa học công nghệ | Nghệ thuật thẩm mỹ | Khoa nghệ thuật, Khoa thiết kế và điện ảnh | Khoa
tổng hợp |
||
3,335,000 KRW | Khoa tin học phần mềm | Những khoa
còn lại ngoại trừ khoa tin học phần mềm |
4,344,000 KRW | Khoa thiết
kế |
Những khoa
còn lại ngoại trừ khoa thiết kế |
4,577,000 KRW |
4,014,000 KRW | 4,344,000 KRW | 4,344,000 KRW | 4,577,000 KRW |
V. HỌC BỔNG ĐẠI HỌC SEOKYEONG
Tên học bổng | Học bổng thành tích tiếng Hàn của người ngoại quốc(TOPIK) |
Phân loại | Cấp 2 Cấp 3 Cấp 4 Cấp 5 Cấp 6 |
Học phí được giảm | 20% 30% 50% 60% 100% |
Ghi chú | Học bổng Topik chỉ dành cho tân sinh viên hoặc sinh viên chuyển tiếp khi nhập học kỳ đầu (những kì tiếp theo học bổng dựa trên điểm GPA của kì trước) |
Tên học bổng | Học bổng cho sinh viên có điểm thành tích xuất sắc |
Miễn giảm học phí | Học bổng sẽ được cấp tự động dựa vào điểm số của học kỳ trước đó |
Nội dung cấp học bổng | 2.0~2.5: 10%
2.5~3.0: 20% 3.0~3.5: 30% 3.5~4.0: 40% Trên 4.0: 50% |
Đối tượng được cấp | Số lượng học sinh được chọn cấp học bổng sẽ chiếm khoảng hơn 80% |
VI. KÝ TÚC XÁ ĐẠI HỌC SEOKYEONG
1) Dựa theo điểm số của học kỳ trước để tiếp nhận đăng ký gia hạn ký túc xá sau khi ở hết 6 tháng.
2) Nộp đơn Đăng ký ký túc xá khi đăng ký hồ sơ.
3) Phí ký túc xá: Phí Ký túc xá có thể thay đổi (sẽ được thông báo sau).
Phòng 4 người |
240,000 ~ 270,000 KRW |
VII. CƠ HỘI VIỆC LÀM ĐẠI HỌC SEOKYEONG
Đại học Seokyeong luôn đặt trọng tâm vào việc phát triển kỹ năng nghề nghiệp và cơ hội việc làm thực tế cho sinh viên ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường. Trường đã xây dựng hệ thống hỗ trợ nghề nghiệp vững chắc và môi trường đào tạo gắn liền với nhu cầu thực tiễn của doanh nghiệp.
1. Trung tâm Hỗ trợ Việc làm & Khởi nghiệp
-
Tổ chức các hội thảo việc làm, tư vấn nghề nghiệp cá nhân, và các chương trình huấn luyện kỹ năng mềm như viết CV, phỏng vấn, networking.
-
Kết nối sinh viên với các công ty đối tác trong và ngoài nước, đặc biệt trong các lĩnh vực: IT, thiết kế, kinh doanh quốc tế, làm đẹp, khách sạn – du lịch…
2. Chương trình thực tập và làm thêm tại Hàn Quốc
-
Hỗ trợ sinh viên quốc tế tìm kiếm việc làm bán thời gian phù hợp với visa du học (D-2).
-
Cung cấp các chương trình thực tập nội bộ hoặc liên kết doanh nghiệp trong thời gian học và kỳ nghỉ, giúp sinh viên tích lũy kinh nghiệm thực tế.
3. Cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp (Visa E-7)
-
Với nền tảng đào tạo thực tiễn và chương trình định hướng nghề nghiệp, sinh viên tốt nghiệp có thể đủ điều kiện để xin visa lao động chuyên môn E-7, làm việc lâu dài tại Hàn Quốc.
-
Nhiều sinh viên quốc tế của Seokyeong đã thành công tìm được việc tại các công ty lớn Hàn Quốc và quốc tế, đặc biệt trong các lĩnh vực K-Beauty, CNTT, Thiết kế, Truyền thông và Kinh doanh toàn cầu.
4. Hợp tác chặt chẽ với doanh nghiệp
-
Trường có nhiều chương trình hợp tác đào tạo và tuyển dụng trực tiếp với doanh nghiệp Hàn Quốc, mang lại lợi thế lớn cho sinh viên trong quá trình xin việc.
-
Sinh viên cũng có cơ hội được giới thiệu trực tiếp vào các công ty thông qua các dự án hợp tác trường – doanh nghiệp (산학협력).
Bạn đang băn khoăn và hàng nghìn câu hỏi đang đặt ra trong đầu về du học Hàn Quốc?
Khi đến với C-KOREA bạn sẽ được đội ngũ chuyên viên giải đáp tất cả các vấn đề này.Tự hào là đội ngũ tiên phong dẫn đầu về các chương trình cải cách đổi mới trong giáo dục Việt-Hàn. C-Korea mong muốn đưa đến cho quý phụ huynh và các sinh viên những trải nghiệm dịch vụ tốt nhất.
Mọi thông tin chi tiết về du học và việc làm Hàn Quốc, xin liên hệ:
CÔNG TY TNHH VĂN HOÁ VÀ TƯ VẤN DU HỌC C-KOREA
- Địa chỉ: Lầu 5, số 94 – 96 Nguyễn Văn Thương, phường 25, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
- Hotline: +84 28 7308 4247
- Facebook: https://www.facebook.com/duhochanquocckorea/
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@duhoc_ckorea
- Youtube: https://www.youtube.com/@Duhoc_ckorea