Đại học Sejong được thành lập vào năm 1940 tại Gunja-dong, Quận Gwangjin, Seoul. Là một trường đại học tổng hợp tư nhân bậc bốn năm, trường tự hào về hệ thống giáo dục hàng đầu trong các lĩnh vực như Quản lý Khách sạn và Du lịch, Múa và Hoạt hình Truyện tranh.
I. TỔNG QUAN VỀ ĐẠI HỌC SEJONG
Tên tiếng Hàn: 세종대학교
Tên tiếng Anh: SEJONG UNIVERSITY
Loại hình: Tư thục
Năm thành lập: 1940.05.20
Trường đại học được chứng nhận IEQAS
Địa chỉ: 209, Neungdong-ro, Gwangjin-gu, Seoul, Hàn Quốc
Website: http://www.sejong.ac.kr/
II. ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN VỀ ĐẠI HỌC SEJONG
STT | MỤC | ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN |
1 | Vị trí địa lý | Nằm tại Ga Công viên Trẻ em (Đại học Sejong) trên Tuyến tàu điện ngầm số 7. Trong vòng 10 phút đi bộ, bạn có thể đến: siêu thị lớn, cửa hàng bách hóa, Chinatown, v.v. Trong vòng 30 phút lái xe, bạn có thể đến: sông Hàn, Dongdaemun, Myeongdong, Lotte World, Gangnam, v.v |
2 | Học phí | Cao |
3 | Học bổng | Hệ học tiếng
Hệ Đại học Hệ Cao học |
4 | Chương trình vừa học vừa làm | Có |
5 | Khả năng tìm việc làm thêm | Vị trí đẹp dễ dàng tìm việc làm |
6 | Tỷ lệ việc làm sau tốt nghiệp | Cao |
7 | Ký túc xá | Có |
2.1 Một số thành tựu của Đại học Sejong
- Đại học Sejong có những tài năng dẫn đầu văn hóa Hàn Quốc như Song Hye- kyo, G-Dragon của Bigbang, Lee Dong-wook, Yoo Yeon-seok, Nam Joo-hyuk, Infinite, Boyfriend, Stray Kids và nhiều người khác đang học tập tại đây
- Xếp hạng cao về ngành Quản trị Khách sạn & Du lịch: Đứng trong top 50 thế giới theo QS Rankings về lĩnh vực này.
- Top các trường mạnh về Công nghệ thông tin & Khoa học Dữ liệu: Được công nhận với các chương trình đào tạo về AI, Big Data, và kỹ thuật phần mềm.
2.2. Điều kiện tuyển sinh Đại học Sejong
Điều kiện | Hệ học tiếng | Hệ Đại học | Hệ sau Đại học |
Người nước ngoài | ✓ | ✓ | ✓ |
Đã tốt nghiệp THPT | ✓ | ✓ | ✓ |
Chứng minh đủ điều kiện tài chính để du học | ✓ | ✓ | ✓ |
Đạt Topik 3 hoặc IELTS 5.5 trở lên | ✓ | ✓ |
III. HỆ HỌC TIẾNG D4 ĐẠI HỌC SEJONG
Trung tâm Giáo dục Quốc tế của Đại học Sejong nghiên cứu và phát triển các phương pháp giảng dạy ngôn ngữ hiệu quả và có hệ thống, nhằm nâng cao năng lực ngoại ngữ cho sinh viên của trường. Mục tiêu là đào tạo những tài năng đáp ứng yêu cầu của thời đại toàn cầu hóa. Trung tâm cũng tổ chức các khóa học ngoại ngữ và tiếng Hàn chất lượng cao dành cho cộng đồng và sinh viên quốc tế, góp phần tăng cường mối quan hệ với cộng đồng địa phương và thúc đẩy sự quốc tế hóa của trường.
Thông tin khoá học
Kỳ học | Tháng 3-6-9-12 |
Thời gian học | Bao gồm 6 cấp học
Sáng Thứ 2- Thứ 6 09:00-13:00 Chiều Thứ 2- Thứ 6 13:30-17:30 10 tuần/ kỳ |
Học phí | 6.600.000 KRW |
Chế độ học bổng
Chế độ học bổng đa dạng cho sinh viên có thành tích học tập xuất sắc, không vắng mặt buổi học nào và có để xuất của giáo viên sẽ được hỗ trợ về mặt tài chính.
Phân loại | KRW |
Học bổng Sejong | 1.650.000 |
Học bồng loại xuất sắc | 500.000 |
Học bổng loại giỏi | 100.000 |
IV. HỆ CHUYÊN NGÀNH ĐẠI HỌC SEJONG
4.1 Chuyên ngành Đại học Sejong
Khối ngành | Trường/Khoa | Ngành học |
Đại học Đại Dương – Đại học Nhân văn | Tự do chuyên ngành | |
Khối Nhân văn | Khoa Nhân văn | Ngữ văn Hàn Quốc |
Khoa Quốc tế học | Tiếng Anh – Dữ liệu tổng hợp
Tiếng Nhật và Văn hóa Nhật Bản Thương mại Trung Quốc |
|
Khoa Lịch sử | ||
Khoa Giáo dục học | ||
Khối Khoa học Xã hội | Khoa Hành chính công | |
Khoa Truyền thông và Truyền hình | ||
Khoa Luật | ||
Khối Kinh doanh & Kinh tế | Khoa Quản trị Kinh doanh | |
Khoa Kinh tế | ||
Khối Du lịch & Nhà hàng | Khoa Quản trị Khách sạn, Du lịch & Ẩm thực | Chuyên ngành Quản trị Khách sạn & Du lịch
Chuyên ngành Quản trị Ẩm thực |
Khối Khoa học Tự nhiên | Khoa Toán & Thống kê
Khoa Vật lý & Thiên văn Khoa Hóa học |
|
Khoa học Sinh học | Khoa Sinh học | Chuyên ngành Công nghệ Sinh học & Thực phẩm
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học Tích hợp Chuyên ngành Công nghệ Tài nguyên Sinh học |
Khoa Khoa học Đời sống & Công nghệ Sinh học | ||
Khối Kỹ thuật – Công nghệ | Khoa Trí tuệ Nhân tạo & Kỹ thuật Điện tử
Khoa Kỹ thuật Hệ thống Bán dẫn Khoa Khoa học Máy tính Khoa Bảo mật Thông tin Khoa Robot AI Khoa Khoa học Dữ liệu AI Khoa Công nghệ Thông tin Thông minh Khoa Phần mềm Nội dung số |
|
Khoa Thiết kế & Sáng tạo | Chuyên ngành Thiết kế Sáng tạo
Chuyên ngành Hoạt hình & Truyện tranh |
|
Khối Kỹ thuật – Công nghệ | Khoa Kỹ thuật Xây dựng
Khoa Kiến trúc Khoa Kỹ thuật Môi trường Khoa Kỹ thuật Hệ thống Tài nguyên Địa chất Khoa Kỹ thuật Cơ khí Khoa Kỹ thuật Vật liệu Nano Khoa Kỹ thuật Hạt nhân & Lượng tử |
|
Khoa Kỹ thuật Hàng không & Vũ trụ | Chuyên ngành Kỹ thuật Hàng không & Vũ trụ
Chuyên ngành Hệ thống Drone Thông minh |
|
Khối Nghệ thuật & Thể thao | Khoa Hội họa
Khoa Thiết kế Thời trang Khoa Âm nhạc Khoa Giáo dục Thể chất Khoa Múa |
|
Khoa Nghệ thuật Điện ảnh | Chuyên ngành Đạo diễn & Sản xuất
Chuyên ngành Biểu diễn Điện ảnh |
4.2 Học phí Đại học Sejong
Phí xét tuyển: 157,000 KRW
Học phí dành cho tân sinh viên
Phân loại | Phí nhập học (KRW) | Học phí (KRW) | Tổng cộng (KRW) |
Khối Nhân văn | 990,000 | 5,136,000 | 6,126,000 |
Ngành Quản lý Khách sạn, Du lịch, Ẩm thực | 990,000 | 5,553,000 | 6,543,000 |
Khối Tự nhiên, Thể dục thể thao | 990,000 | 5,970,000 | 6,960,000 |
Khối Kỹ thuật | 990,000 | 6,675,000 | 7,665,000 |
Khối Nghệ thuật | 990,000 | 6,730,000 | 7,720,000 |
Hệ tiếng Anh 100%
Trường | Khoa | Học phí (1 kỳ) |
Khoa học xã hội | Hành chính công
Phương tiện truyền thông |
4,445,000 KRW |
Kinh doanh – Kinh tế | Quản trị kinh doanh
Kinh tế |
4,445,000 KRW |
Quản trị nhà hàng khách sạn & du lịch | Quản trị nhà hàng khách sạn & du lịch | 4,445,000 KRW |
Khoa học đời sống | Hệ thống sinh học (Kỹ thuật trồng trọt) | 6,036,000 KRW |
Phần mềm & Công nghệ hội tụ | Kỹ thuật & Khoa học máy tính | 6,036,000 KRW |
Nghệ thuật & Giáo dục thể chất | Âm nhạc (Âm nhạc ứng dụng) | 6,085,000 KRW |
V. HỌC BỔNG ĐẠI HỌC SEJONG
Phân loại |
Điều kiện |
Quyền lợi |
|
Học bổng Quốc tế Sejong A (Học kỳ đầu) | Hệ tiếng Hàn | TOPIK 6 | 100% học phí học kỳ đầu |
TOPIK 5 | 70% học phí học kỳ đầu | ||
TOPIK 4 | 50% học phí học kỳ đầu | ||
TOPIK 3 | 30% học phí học kỳ đầu | ||
Hệ tiếng Anh | IELTS 8.0 | TOEFL iBT 112 | New TEPS 498 | 80% học phí học kỳ đầu | |
IELTS 6.5 | TOEFL iBT 100 | New TEPS 398 | 50% học phí học kỳ đầu | ||
IELTS 5.5 | TOEFL iBT 80 | New TEPS 327 | 30% học phí học kỳ đầu | ||
IELTS 5.0 | TOEFL iBT 60 | New TEPS 262 | 20% học phí học kỳ đầu | ||
Học bổng Quốc tế Sejong B (Học kỳ đầu)
|
Sinh viên được tiến cử từ Viện trưởng | Sinh viên đã theo học 2 kỳ trở lên tại Trung tâm Giáo dục Quốc tế của Đại học Sejong và được Viện trưởng Trung tâm tiến cử) | TOPIK 6: 100% học phí học kỳ đầu
TOPIK 5: 70% học phí học kỳ đầu TOPIK 4: 50% học phí học kỳ đầu TOPIK 3: 30% học phí học kỳ đầu + miễn phí nhập học |
Sinh viên lớp học mục tiêu | 100% học phí học kỳ đầu | ||
Học bổng Quốc tế Sejong – Học tập xuất sắc (SV đang theo học) | Xét duyệt dựa trên kết quả học tập | Miễn 20% ~ 50% học phí |
Ngoài ra, Chương trình Phát triển Nhân tài Sejong là một chương trình tuyển chọn sinh viên mới có năng lực xuất sắc, cung cấp các khóa đào tạo nâng cao và nhiều quyền lợi đặc biệt nhằm phát triển nhân tài toàn cầu sáng tạo của Sejong
Các đặc điểm chính của chương trình:
- Hỗ trợ toàn diện từ giai đoạn nhập học đến sau khi tốt nghiệp và học lên cao học.
- Cung cấp học bổng cùng nhiều hỗ trợ tài chính khác thông qua Chương trình Sejong Honors Program (SHP).
- Sinh viên có thể theo học chương trình 3+3 (3 năm cử nhân + 3 năm thạc sĩ & tiến sĩ) dưới sự hướng dẫn 1:1 của giáo sư hướng dẫn.
Chương trình Học bổng dành cho Sinh viên Đại học
Đối tượng học bổng | Tên học bổng | Nội dung hỗ trợ |
Sinh viên có thành tích nhập học xuất sắc | Học bổng Nhân tài Xuất sắc nhất | Miễn toàn bộ học phí trong 4 năm (5 năm đối với ngành Kiến trúc) |
Nếu học tiếp lên thạc sĩ tại trường trong vòng 5 năm sau tốt nghiệp, được miễn toàn bộ học phí | ||
Miễn 50% học phí trong 4 năm (5 năm đối với ngành Kiến trúc) | ||
Nếu học tiếp lên thạc sĩ tại trường trong vòng 5 năm sau tốt nghiệp, được miễn 50% học phí | ||
Học bổng Nhân tài Xuất sắc theo ngành | Miễn toàn bộ học phí năm nhất (1 năm) | |
Nếu học tiếp lên thạc sĩ tại trường trong vòng 5 năm sau tốt nghiệp, được miễn học phí học kỳ đầu tiên | ||
Học bổng Đặc biệt dành cho Ngành Công nghệ Cao | Miễn toàn bộ học phí năm nhất (1 năm) | |
Nếu học tiếp lên thạc sĩ tại trường trong vòng 5 năm sau tốt nghiệp, được miễn học phí học kỳ đầu tiên | ||
Học bổng Đặc biệt cho Sinh viên ngành Tự do | Miễn toàn bộ học phí năm nhất (1 năm) | |
Nếu học tiếp lên thạc sĩ tại trường trong vòng 5 năm sau tốt nghiệp, được miễn học phí học kỳ đầu tiên | ||
Sinh viên có năng khiếu thể thao & nghệ thuật | Học bổng Đặc biệt dành cho Tài năng Nghệ thuật & Thể thao | Miễn toàn bộ học phí trong 4 năm hoặc 1 năm (tùy theo cấp độ xét duyệt)
Nếu học tiếp lên thạc sĩ tại trường trong vòng 5 năm sau tốt nghiệp, có thể được miễn toàn bộ học phí |
Sinh viên thuộc một số chuyên ngành đặc biệt | Học bổng ngành Kỹ thuật Quốc phòng | Miễn toàn bộ học phí trong 4 năm |
Học bổng ngành Kỹ thuật Hàng không | Miễn toàn bộ học phí trong 4 năm | |
Học bổng ngành An ninh mạng Quốc phòng | Miễn toàn bộ học phí trong 4 năm | |
Sinh viên tốt nghiệp từ trường chuyên biệt & đang đi làm | Học bổng ngành Quản trị Khách sạn, Nhà hàng & Nhượng quyền | Giảm 30% học phí năm nhất (1 năm) |
Học bổng ngành Ẩm thực Toàn cầu | Giảm 30% học phí năm nhất (1 năm) |
VI. KÝ TÚC XÁ ĐẠI HỌC SEJONG
Chỉ áp dụng cho kỳ học đầu tiên (tân sinh viên), có thể đăng ký ở ký túc xá tại tầng 14 của Tòa Gwanggaeto trong khuôn viên trường. Việc đăng ký được xử lý theo thứ tự đăng ký đầu tiên, có thể sẽ đóng sớm nếu đã đủ số lượng.
Phòng 4 người | KRW | USD |
Phí ký túc xá (10 tuần) | 750.000 | 553 |
VII. CƠ HỘI VIỆC LÀM ĐẠI HỌC SEJONG
- Tỷ lệ có việc làm sau tốt nghiệp cao: Nhiều sinh viên tốt nghiệp từ Đại học Sejong được tuyển dụng vào các tập đoàn lớn như Samsung, LG, Hyundai, và các công ty công nghệ toàn cầu.
- Chương trình hỗ trợ khởi nghiệp: Sejong có trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp cho sinh viên và hỗ trợ vốn đầu tư cho các dự án khởi nghiệp tiềm năng. Trường có trung tâm Hỗ trợ việc làm & Hướng nghiệp giúp sinh viên tìm kiếm cơ hội thực tập và việc làm tại các công ty lớn.
- Chương trình đào tạo gắn liền với doanh nghiệp
- Chương trình thực tập có lương: Sinh viên có thể tham gia thực tập tại các công ty đối tác của trường, vừa tích lũy kinh nghiệm, vừa có thu nhập.
- Học kỳ thực tập (Internship Semester): Sinh viên năm cuối có thể tham gia làm việc thực tế tại doanh nghiệp và nhận tín chỉ học tập.
- Chương trình Sejong Honors Program (SHP): Đào tạo sinh viên xuất sắc với lộ trình học bổng, hỗ trợ du học và cơ hội nghiên cứu tại các trường danh tiếng.
- Hỗ trợ sinh viên quốc tế tìm việc
- Tư vấn nghề nghiệp & Kết nối việc làm: Trung tâm Hỗ trợ Việc làm cung cấp thông tin về thị trường lao động, tổ chức hội thảo và hỗ trợ sinh viên viết CV, luyện phỏng vấn.
- Chương trình đào tạo tiếng Hàn chuyên ngành: Hỗ trợ sinh viên quốc tế nâng cao trình độ tiếng Hàn để dễ dàng tìm việc tại Hàn Quốc.
- Cơ hội việc làm sau tốt nghiệp với visa E-7: Sinh viên có thể xin visa E-7 (dành cho lao động chuyên môn) để làm việc lâu dài tại Hàn Quốc.
Bạn đang băn khoăn và hàng nghìn câu hỏi đang đặt ra trong đầu về du học Hàn Quốc?
Khi đến với C-KOREA bạn sẽ được đội ngũ chuyên viên giải đáp tất cả các vấn đề này.Tự hào là đội ngũ tiên phong dẫn đầu về các chương trình cải cách đổi mới trong giáo dục Việt-Hàn. C-Korea mong muốn đưa đến cho quý phụ huynh và các sinh viên những trải nghiệm dịch vụ tốt nhất.
Mọi thông tin chi tiết về du học và việc làm Hàn Quốc, xin liên hệ:
CÔNG TY TNHH VĂN HOÁ VÀ TƯ VẤN DU HỌC C-KOREA
- Địa chỉ: Lầu 5, số 94 – 96 Nguyễn Văn Thương, phường 25, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
- Hotline: +84 28 7308 4247
- Facebook: https://www.facebook.com/duhochanquocckorea/
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@duhoc_ckorea
- Youtube: https://www.youtube.com/@Duhoc_ckorea