” Kể từ khi thành lập vào năm 1946 với tư cách là trường đại học quốc lập đầu tiên tại Hàn Quốc, Đại học quốc gia Seoul đã đào tạo ra những nhân tài có năng lực xuất sắc và tầm nhìn rộng mở. Trường đã dẫn dắt quá trình công nghiệp hóa và dân chủ hóa, trở thành điểm tựa của Đại Hàn Dân Quốc và được nhân dân yêu mến. Tại đây,sinh viên sẽ được đào tạo để trở thành những nhà lãnh đạo ấm áp biết quan tâm đến cộng đồng, những nhân tài xuất sắc đóng góp cho tương lai của quốc gia và nhân loại.”
Yoo Hong Lim, Hiệu trưởng thứ 28 của Đại học Quốc gia Seoul
I. TỔNG QUAN VỀ ĐẠI HỌC QUỐC GIA SEOUL
Tên tiếng Hàn: 서울대학교
Tên tiếng Anh: Seoul National University (SNU)
Loại hình: Quốc lập
Trường đại học được chứng nhận IEQAS
Năm thành lập: 1946
Địa chỉ: 1 Gwanak-ro, Gwanak-gu, Seoul 08826, Hàn Quốc
Website: https://www.snu.ac.kr/index.html
II. ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN VỀ ĐẠI HỌC QUỐC GIA SEOUL
STT | MỤC | ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN |
1 | Vị trí địa lý | SNU nằm ở vị trí đắc địa, dễ dàng tiếp cận bằng các phương tiện giao thông công cộng như tàu điện ngầm (Ga Seoul National University trên tuyến số 2) và xe buýt. Khuôn viên Gwanak rộng lớn, được bao quanh bởi cảnh quan thiên nhiên tuyệt đẹp của núi Gwanak, tạo ra không gian học tập và nghiên cứu lý tưởng. |
2 | Học phí | Cao |
3 | Học bổng | Hệ học tiếng
Hệ Đại học Hệ Cao học |
4 | Chương trình vừa học vừa làm | Có |
5 | Khả năng tìm việc làm thêm | Vị trí đẹp dễ dàng tìm việc làm |
6 | Tỷ lệ việc làm sau tốt nghiệp | Cao |
7 | Ký túc xá | Có |
2.1 Một số thành tựu của Đại học Quốc gia Seoul
- Thường xuyên nằm trong Top 1 các trường đại học tại Hàn Quốc và Top 50 trên thế giới theo bảng xếp hạng QS World University Rankings.
- Được xếp vào Top 10 đại học hàng đầu châu Á.
- Đứng đầu trong việc xuất bản các công trình nghiên cứu khoa học ở Hàn Quốc.
- Được công nhận là trung tâm nghiên cứu tiên tiến trong các lĩnh vực như Công nghệ Nano, Trí tuệ nhân tạo (AI), Kỹ thuật sinh học và Y học.
- Hợp tác với hơn 800 trường đại học và viện nghiên cứu trên khắp thế giới, bao gồm Đại học Harvard, MIT, Stanford và nhiều trường danh tiếng khác.
2.2. Điều kiện tuyển sinh Đại học Quốc gia Seoul
Điều kiện | Hệ học tiếng | Hệ Đại học | Hệ sau Đại học |
Người nước ngoài | ✓ | ✓ | ✓ |
Đã tốt nghiệp THPT | ✓ | ✓ | ✓ |
Chứng minh đủ điều kiện tài chính để du học | ✓ | ✓ | ✓ |
Đạt Topik 3 hoặc IELTS 5.5 trở lên | ✓ | ✓ |
III. HỆ HỌC TIẾNG D4 ĐẠI HỌC QUỐC GIA SEOUL
Đây là chương trình đào tạo được mở hàng năm dành cho các bạn học viên mong muốn học tiếng Hàn một cách đa dạng, trong đó trọng tâm vào kỹ năng giao tiếp. Đối tượng mà chương trình hướng đến là người nước ngoài, Hàn kiều và người di trú tới Hàn Quốc có mong muốn nhập học đại học, cao học hoặc với mục đích tìm việc, tham gia hoạt động thương mại liên quan đến Hàn Quốc. Học viên sẽ được đào tạo năng lực giao tiếp bằng tiếng Hàn cũng như được tham gia vào các hoạt động trải nghiệm văn hóa đa dạng. Mỗi lớp được tổ chức giảng dạy với quy mô từ 12-16 học viên và mỗi học kỳ sẽ trao học bổng cho học viên đạt thành tích xuất sắc. Học viên tham gia chương trình học chính quy có thể đăng ký ở ký túc xá của trường và được hỗ trợ đăng ký visa du học tiếng (D4). Ngoài ra, học viên sau khi hoàn thành khóa học chính quy ở lớp cấp 6 hoặc những học viên có năng lực tiếng Hàn tương đương, có thể tham gia theo học lớp nghiên cứu. Lớp nghiên cứu cung cấp kiến thức tiếng Hàn đa dạng, cần thiết cho việc nghe giảng tại môi trường đại học hoặc cao học sau này, cũng như những kiến thức tiếng Hàn chuyên ngành, và bối cảnh văn hóa cần thiết trong môi trường làm việc tại Hàn Quốc.
Thông tin khoá học
Kỳ học | Tháng 3-6-9-12 |
Thời gian học | Chương trình học bao gồm 6 cấp học từ cấp 1 đến cấp 6. Mỗi cấp học kéo dài trong 10 tuần, với tổng số 200 giờ học |
Học phí | 7,200,000 KRW |
Phí đăng ký | 60,000 KRW |
Phí bảo hiểm | 120,000 KRW |
CHƯƠNG TRÌNH TRẢI NGHIỆM VĂN HÓA TRUNG TÂM GIÁO DỤC TIẾNG HÀN
Giáo dục tiếng Hàn và văn hóa Hàn Quốc một cách sống động thông qua chương trình trải nghiệm văn hóa đa dạng liên quan tới nội dung trong chương trình học tiếng Hàn.
- Học võ Taekwondo, biểu diễn âm nhạc truyền thống Hàn Quốc (Samul nori), ẩm thực Hàn Quốc, đồ thủ công mỹ nghệ bằng giấy truyền thống của Hàn Quốc (Hanji)
- Tham quan buổi biểu diễn, tham quan Bàn Môn Điếm, tòa soạn báo, Nhà xanh
- Tham quan các địa danh nổi tiếng của Seoul như các Cố cung, Viện Bảo tàng, Suối Thanh Khê, làng cổ Hàn Quốc (Làng Hanok), vv.
CHƯƠNG TRÌNH “BẠN ĐỒNG HÀNH”
Đây là chương trình mà trung tâm kết nối 1:1 giữa các bạn học viên người nước ngoài của trung tâm với các sinh viên đang theo học tại trường Đại học Quốc gia Seoul hoặc với các học viên đang theo học chương trình đào tạo giáo viên tiếng Hàn. Được tổ chức định kỳ, những người bạn đồng hành sẽ tạo ra cơ hội gặp gỡ, nhằm giúp đỡ học viên quốc tế trong việc học tập tiếng Hàn cũng như thích nghi với cuộc sống tại Hàn Quốc
IV. HỆ CHUYÊN NGÀNH ĐẠI HỌC QUỐC GIA SEOUL
4.1 Chuyên ngành Đại học Quốc gia Seoul
Đơn vị tuyển sinh | Khoa/Chuyên ngành tuyển sinh |
Đại học Nhân văn | Khối ngành Nhân văn
– Khoa Ngôn ngữ và Văn học Hàn Quốc – Khoa Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc – Khoa Ngôn ngữ và Văn học Anh – Khoa Ngôn ngữ và Văn học Pháp – Khoa Ngôn ngữ và Văn học Đức – Khoa Ngôn ngữ và Văn học Nga – Khoa Ngôn ngữ và Văn học Tây Ban Nha – Khoa Ngôn ngữ học – Khoa Ngôn ngữ và Văn minh châu Á – Khoa Lịch sử – Khoa Khảo cổ học và Lịch sử Mỹ thuật – Khoa Triết học – Khoa Tôn giáo học – Khoa Mỹ học |
Đại học Khoa học Xã hội | – Khoa Khoa học Chính trị và Ngoại giao
– Khoa Kinh tế học – Khoa Xã hội học – Khoa Nhân học – Khoa Tâm lý học – Khoa Địa lý học – Khoa Phúc lợi xã hội – Khoa Báo chí và Truyền thông |
Đại học Khoa học Tự nhiên | – Khoa Toán học
– Khoa Thống kê học – Khoa Vật lý và Thiên văn học – Chuyên ngành Vật lý học – Chuyên ngành Thiên văn học – Khoa Hóa học – Khoa Sinh học – Khoa Khoa học Môi trường Trái Đất |
Đại học Điều dưỡng | – Khoa Điều dưỡng |
Đại học Quản trị Kinh doanh | – Khoa Quản trị Kinh doanh |
Đại học Kỹ thuật | – Khoa Kỹ thuật Môi trường và Xây dựng
– Khoa Kỹ thuật Cơ khí – Khoa Kỹ thuật Vật liệu – Khoa Kỹ thuật Điện và Thông tin – Khoa Kỹ thuật Máy tính – Khoa Kỹ thuật Hóa học và Sinh học – Khoa Kiến trúc – Khoa Kỹ thuật Công nghiệp – Khoa Kỹ thuật Năng lượng và Tài nguyên – Khoa Kỹ thuật Hạt nhân – Khoa Kỹ thuật Đóng tàu và Hàng hải – Khoa Kỹ thuật Hàng không vũ trụ |
Đơn vị tuyển sinh | Khoa/Chuyên ngành tuyển sinh |
Đại học Khoa học Đời sống Nông nghiệp | – Khoa Khoa học Xã hội và Kinh tế Nông nghiệp
– Kinh tế Nông nghiệp và Tài nguyên – Thông tin Địa phương – Khoa Khoa học Sản xuất Thực vật – Khoa học Đời sống Cây trồng – Kỹ thuật Công nghệ Sinh học Cây trồng – Phát triển Nhân lực Công nghiệp – Khoa Khoa học Lâm nghiệp – Môi trường Rừng – Khoa học Vật liệu Môi trường – Khoa Kỹ thuật Sinh học Thực phẩm và Động vật – Kỹ thuật Sinh học Thực phẩm – Kỹ thuật Sinh học Động vật – Khoa Hóa Sinh Ứng dụng – Hóa Sinh Ứng dụng – Sinh học Ứng dụng – Khoa Kỹ thuật Cảnh quan và Hệ thống Địa phương – Kỹ thuật Cảnh quan – Kỹ thuật Hệ thống Địa phương – Khoa Kỹ thuật Hệ thống Sinh học và Vật liệu – Kỹ thuật Hệ thống Sinh học – Kỹ thuật Vật liệu Sinh học |
Đại học Mỹ thuật | – Khoa Hội họa phương Đông
– Khoa Hội họa phương Tây – Khoa Điêu khắc – Khoa Thủ công mỹ nghệ – Khoa Thiết kế |
Đại học Sư phạm | – Khoa Giáo dục
– Khoa Sư phạm Ngữ văn Hàn Quốc – Khoa Sư phạm Tiếng Anh – Khoa Sư phạm Tiếng Đức – Khoa Sư phạm Tiếng Pháp – Khoa Sư phạm Xã hội – Khoa Sư phạm Lịch sử – Khoa Sư phạm Địa lý – Khoa Sư phạm Đạo đức – Khoa Sư phạm Toán học – Khoa Sư phạm Vật lý – Khoa Sư phạm Hóa học – Khoa Sư phạm Sinh học – Khoa Sư phạm Khoa học Trái Đất – Khoa Sư phạm Thể dục |
Đại học Khoa học Đời sống | – Khoa Khoa học Tiêu dùng và Trẻ em
– Chuyên ngành Khoa học Tiêu dùng – Chuyên ngành Gia đình và Trẻ em – Khoa Dinh dưỡng Thực phẩm – Khoa May mặc và Thiết kế Trang phục |
Đại học Thú y | – Khoa Dự bị Thú y |
Đại học Âm nhạc | – Khoa Thanh nhạc
– Khoa Sáng tác – Khoa Âm nhạc học – Khoa Piano – Khoa Nhạc cụ Giao hưởng – Khoa Âm nhạc Truyền thống Hàn Quốc |
Đại học Y | – Khoa Dự bị Y khoa |
Đại học Tự do | – Khoa Tự do |
4.2 Học phí Đại học Quốc gia Seoul
Đại học/Ngành học | Học phí (KRW) |
Đại học Nhân văn | 2,442,000 |
Đại học Khoa học Xã hội | |
– Chính trị ngoại giao, Kinh tế, Xã hội, Phúc lợi xã hội, Thông tin truyền thông | 2,442,000 |
– Nhân loại học, Tâm lý học, Địa lý học | 2,679,000 |
Đại học Khoa học Tự nhiên | |
– Thống kê, Vật lý thiên văn, Hóa học, Khoa học sinh học, Khoa học môi trường | 2,975,000 |
– Toán học | 2,450,000 |
Đại học Điều dưỡng | 2,975,000 |
Đại học Quản trị Kinh doanh | 2,442,000 |
Đại học Kỹ thuật | 2,998,000 |
Đại học Nông nghiệp và Khoa học Sinh học | |
– Kinh tế xã hội nông nghiệp | 2,442,000 |
– Sản xuất thực vật, Khoa học lâm nghiệp, Hóa sinh ứng dụng, Khoa học thực phẩm – Động vật, Kỹ thuật sinh học – Vật liệu sinh học, Kiến trúc cảnh quan – Hệ thống khu vực | 2,975,000 |
Đại học Mỹ thuật | 3,653,000 |
Đại học Sư phạm | |
– Giáo dục học, Ngữ văn Hàn Quốc, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Đức, Giáo dục Xã hội, Lịch sử, Địa lý, Đạo đức | 2,442,000 |
– Giáo dục Vật lý, Giáo dục Hóa học, Giáo dục Sinh học, Giáo dục Địa chất, Giáo dục Thể chất | 2,975,000 |
– Giáo dục Toán học | 2,450,000 |
Đại học Khoa học Đời sống | |
– Khoa học tiêu dùng và trẻ em | 2,442,000 |
– Dinh dưỡng thực phẩm, Công nghệ may mặc | 2,975,000 |
Đại học Thú y | |
– Dự bị (2 năm) | 3,072,000 |
– Chính quy (4 năm) | 4,645,000 |
Đại học Âm nhạc | 3,916,000 |
Đại học Y | |
– Dự bị (2 năm) | 3,072,000 |
– Chính quy (4 năm) | 5,038,000 |
Khoa học Tự do | 2,975,000 |
V. HỌC BỔNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA SEOUL
Tên học bổng | Điều kiện | Chi tiết |
Học bổng chính phủ (KGS) | SV có nguyện vọng đăng ký chương trình ĐH hệ 4 năm |
|
Học bổng Glo-Harmony | SV quốc tế đến từ những nước phát triển nằm trong danh sách DAC của hiệp hội ODA |
|
Học bổng Hàn Quốc quốc tế (GKS) | SV quốc tế tự túc tài chính trong năm 1,2,3,4
GPA tổng và GPA của kỳ trước phải từ 80/100 trở lên |
|
Học bổng Liên đoàn Daewoong | Sinh viên quốc tế đăng ký chương trình Đại học |
|
Học bổng Liên đoàn tưởng niệm chiến tranh Hàn Quốc | Con cháu của cựu chiến binh trong chiến tranh Hàn Quốc |
|
VI. KÝ TÚC XÁ ĐẠI HỌC QUỐC GIA SEOUL
Học viên đăng ký theo học chương trình chính quy (lớp sáng và lớp chiều) sẽ được trung tâm sắp xếp ở tại ký túc xá trong và ngoài khuôn viên trường Đại học Quốc gia Seoul. Tuy nhiên, ký túc xá sẽ ưu tiên bố trí cho các bạn tân sinh viên, và theo thứ tự đăng ký. Các bạn học sinh có thể ở ký túc xá tối đa 2 học kỳ (tương đương 6 tháng).
Phí ký túc xá dành cho sinh viên đại học
Phân loại | Tòa nhà Toàn cầu (915 ~ 916) | Tòa nhà Mới (901) | Tòa nhà Thông thường (921 ~ 926) | Tòa nhà Thông thường (919) |
Phòng 2 người | Phòng 4 người | Phòng 2 người | Phòng 2 người | Phòng 2 người |
Phí ký túc xá / tháng | 278,100 KRW | 244,200 KRW | 241,000 KRW | 139,800 KRW |
Tiền đặt cọc | 278,100 KRW | 244,200 KRW | 241,000 KRW | 139,800 KRW |
Tổng số tiền phải nộp | 566,200 KRW | 488,400 KRW | 482,000 KRW | 279,600 KRW |
VII. CƠ HỘI VIỆC LÀM ĐẠI HỌC QUỐC GIA SEOUL
Đại học Quốc gia Seoul (SNU) là một trong những trường đại học hàng đầu tại Hàn Quốc và châu Á, vì vậy sinh viên tốt nghiệp từ SNU có rất nhiều cơ hội việc làm hấp dẫn. Dưới đây là một số điểm nổi bật về cơ hội việc làm của sinh viên SNU:
- Tỷ lệ có việc làm cao:
- Tỷ lệ có việc làm sau khi tốt nghiệp từ SNU luôn nằm trong top đầu Hàn Quốc, với khoảng 85-90% sinh viên có việc làm ngay sau khi tốt nghiệp.
- Sinh viên SNU rất được các tập đoàn lớn, cơ quan nhà nước và tổ chức quốc tế săn đón.
- Cơ hội việc làm trong các tập đoàn lớn:
- Các tập đoàn đa quốc gia và công ty hàng đầu Hàn Quốc như Samsung, LG, Hyundai, SK, POSCO thường ưu tiên tuyển dụng sinh viên từ SNU.
- Các công ty công nghệ lớn như Naver, Kakao, Coupang cũng thường xuyên tổ chức các buổi tuyển dụng trực tiếp tại trường.
- Việc làm tại cơ quan nhà nước và tổ chức quốc tế:
- SNU là một trong những trường có tỷ lệ sinh viên trúng tuyển vào các cơ quan chính phủ và tổ chức quốc tế cao nhất Hàn Quốc.
- Nhiều sinh viên tốt nghiệp làm việc tại các Bộ, cơ quan công quyền, và cả các tổ chức quốc tế như Liên Hợp Quốc, UNESCO.
- Cơ hội học tiếp và làm việc tại nước ngoài:
- Nhờ vào mạng lưới đối tác quốc tế mạnh mẽ, sinh viên SNU có cơ hội học lên cao học tại các trường đại học danh tiếng như Harvard, MIT, Stanford.
- Các công ty nước ngoài cũng đánh giá rất cao bằng cấp từ SNU, tạo cơ hội làm việc ở các quốc gia phát triển như Mỹ, Nhật Bản, Châu Âu.
- Trung tâm hỗ trợ việc làm (Career Development Center – CDC):
- CDC của SNU thường xuyên tổ chức các buổi hội thảo, định hướng nghề nghiệp và chương trình tuyển dụng.
- Sinh viên được hướng dẫn từ việc viết CV, phỏng vấn đến việc kết nối với cựu sinh viên thành đạt.
Bạn đang băn khoăn và hàng nghìn câu hỏi đang đặt ra trong đầu về du học Hàn Quốc?
Khi đến với C-KOREA bạn sẽ được đội ngũ chuyên viên giải đáp tất cả các vấn đề này.Tự hào là đội ngũ tiên phong dẫn đầu về các chương trình cải cách đổi mới trong giáo dục Việt-Hàn. C-Korea mong muốn đưa đến cho quý phụ huynh và các sinh viên những trải nghiệm dịch vụ tốt nhất.
Mọi thông tin chi tiết về du học và việc làm Hàn Quốc, xin liên hệ:
CÔNG TY TNHH VĂN HOÁ VÀ TƯ VẤN DU HỌC C-KOREA
- Địa chỉ: Lầu 5, số 94 – 96 Nguyễn Văn Thương, phường 25, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
- Hotline: +84 28 7308 4247
- Facebook: https://www.facebook.com/duhochanquocckorea/
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@duhoc_ckorea
- Youtube: https://www.youtube.com/@Duhoc_ckorea