ĐẠI HỌC NỮ SUNGSHIN  – 성신여자대학교

Trang chủ / Trường đại học Hàn Quốc /  ĐẠI HỌC NỮ SUNGSHIN  – 성신여자대학교

Tác giả : | Cập nhật lần cuối : 15-04-2025 | 126 lượt xem

Trường Đại học Nữ Sungshin là một trong những trường đại học danh tiếng hàng đầu Hàn Quốc dành cho nữ sinh. Tọa lạc tại trung tâm thủ đô Seoul, trường nổi bật với môi trường học tập hiện đại, đội ngũ giảng viên uy tín, và mạng lưới liên kết doanh nghiệp mạnh mẽ. Với hơn 80 năm lịch sử, Sungshin không ngừng đổi mới để đào tạo nên những phụ nữ tri thức – có bản lĩnh, sáng tạo và năng lực toàn cầu. Trường cung cấp đa dạng chương trình học ở các lĩnh vực như: Giáo dục, Khoa học Xã hội, Nghệ thuật & Thiết kế, Khoa học Tự nhiên, Công nghệ Thông tin, Thẩm mỹ và Làm đẹp, và Kinh doanh toàn cầu. Sungshin – Nơi bắt đầu hành trình của những người phụ nữ dẫn đầu thời đại mới.

I. TỔNG QUAN VỀ ĐẠI HỌC NỮ SUNGSHIN

Tên tiếng Hàn: 성신여자대학교

Tên tiếng Anh: SUNGSHIN WOMEN’S UNIVERSITY

Loại hình:  Tư lập

Năm thành lập: 1936.04.28

Trường đại học được chứng nhận IEQAS

Địa chỉ: 2, Bomun-ro 34da-gil, Seongbuk-gu, Seoul, Hàn Quốc

Website: https://www.sungshin.ac.kr/sites/main_kor/main.jsp 

II. ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN VỀ ĐẠI HỌC NỮ SUNGSHIN

STT MỤC ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN
1 Vị trí địa lý Trường Đại học Nữ Sungshin tọa lạc tại khu Dongseon-dong, quận Seongbuk, ngay trung tâm thủ đô Seoul, Hàn Quốc. Với vị trí đắc địa, sinh viên có thể dễ dàng tiếp cận các tiện ích đô thị, khu văn hóa, nghệ thuật, trung tâm thương mại và cơ hội việc làm.
2 Học phí Cao
3 Học bổng Hệ Đại học

Hệ Cao học

4 Chương trình vừa học vừa làm
5 Khả năng tìm việc làm thêm Vị trí đẹp dễ dàng tìm việc làm 
6 Tỷ lệ việc làm sau tốt nghiệp Cao
7 Ký túc xá

2.1 Một số thành tựu của Đại học Nữ Sungshin

  • 10 năm liên tiếp đạt chứng nhận IEQAS (Trường top 1%)
  • Được công nhận là trường đại học dẫn đầu trong việc nuôi dưỡng nữ lãnh đạo tương lai, sáng tạo và năng động trong nhiều lĩnh vực.
  • Tham gia chương trình Đại học sáng tạo (CK-I)LINC+ – hai dự án trọng điểm về đổi mới giáo dục và liên kết doanh nghiệp, giúp sinh viên có cơ hội thực tập, việc làm và khởi nghiệp.
  • Được đánh giá cao trong dự án hỗ trợ tăng cường năng lực đại học (ACE) – nhấn mạnh vào chất lượng đào tạo.
  • Trường nổi tiếng với các ngành như Mỹ phẩm, Làm đẹp (Beauty Industry), Thiết kế Thời trang, Nghệ thuật Thị giác – nơi đào tạo nhiều chuyên gia nổi bật trong ngành công nghiệp Hallyu (làn sóng văn hóa Hàn Quốc).
  • viện nghiên cứu riêng về mỹ phẩm & da liễu, liên kết với các công ty mỹ phẩm nổi tiếng như AmorePacific, LG Household & Health Care,…
  • Hợp tác với hơn 160 trường đại học tại hơn 30 quốc gia, tạo điều kiện cho sinh viên đi trao đổi học tập, thực tập quốc tế, và giao lưu văn hóa.
  • Có chương trình đào tạo bằng tiếng Anh 
  •  Áp dụng các mô hình giáo dục EdTech, AI và Big Data trong quản lý đào tạo, đồng thời phát triển các trung tâm nghiên cứu công nghệ phục vụ học tập hiện đại.

2.2. Điều kiện tuyển sinh  Đại học Nữ Sungshin

Điều kiện Hệ học tiếng Hệ Đại học Hệ sau Đại học
Người nước ngoài
Đã tốt nghiệp THPT
Chứng minh đủ điều kiện tài chính để du học
Đạt Topik 3 hoặc IELTS 5.5 trở lên

III. HỆ HỌC TIẾNG D4 ĐẠI HỌC NỮ SUNGSHIN

Chương trình chính quy được tổ chức theo hệ thống 4 học kỳ mỗi năm, dành cho du học sinh nước ngoài muốn học tiếng Hàn và trải nghiệm văn hóa Hàn Quốc. Đội ngũ giảng viên chất lượng cao luôn nỗ lực nâng cao chất lượng giảng dạy, nhằm giúp học viên cải thiện năng lực giao tiếp tiếng Hàn và hiểu rõ hơn về văn hóa Hàn Quốc.

Thông tin khoá học

Kỳ học Tháng 3-6-9-12
Thời gian học Thứ Hai ~ thứ Sáu (Tổng 10 tuần)

9:00~13:00 Sáng hoặc 13:00~17:00 Chiều (Tổng 200 tiếng)

Học phí 6,400,000 KRW
Phí đăng ký 80.000 KRW
Trải nghiệm văn hoá  1~2 lần mỗi học kỳ

IV. HỆ CHUYÊN NGÀNH ĐẠI HỌC NỮ SUNGSHIN

4.1 Chuyên ngành  Đại học Nữ Sungshin

Tân sinh viên 

(Các khoa có thể tuyển không giới hạn số lượng nhưng ứng viên trúng tuyển được lựa chọn dựa trên khả năng đào tạo của khoa (bộ môn) và khả năng học tập của ứng viên).

Đại học Khoa/nhóm ngành
Khoa/nhóm ngành Đại học Quốc tế

– Hàn Quốc học Quốc tế(Giáo dục tiếng Hàn)

– Hàn Quốc học Quốc tế(Văn hóa và giải trí Hàn Quốc)

– Công nghiệp làm đẹp·Thiết kế thời trang

Đại học Nhân văn và Nghệ thuật Khoa Ngữ văn, Khoa Ngữ văn Anh, Khoa Văn hóa & Ngữ văn Đức, Khoa Văn hóa & Ngữ văn Pháp, Khoa Văn hóa & Ngữ văn Nhật, Khoa Văn hóa & Ngữ văn Trung Quốc, Khoa Sử, Khoa Kinh doanh văn hóa & nghệ thuật, Khoa biểu diễn hình ảnh media, Khoa Âm nhạc hiện đại, Khoa Múa Nghệ thuật.
Đại học Khoa học Xã hội Khoa Chính trị ngoại giao, Khoa Tâm lý, Khoa Địa lý, Khoa Kinh tế, Khoa Truyền thông đa phương tiện, Khoa Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị kinh doanh/Kinh doanh toàn cầu), Khoa Phúc lợi xã hội.
Khoa Luật (Hệ cử nhân) Khoa Luật
Đại học Quốc Tế về Công nghiệp Thẩm mỹ & Đời sống Khoa Công nghiệp May mặc, khoa Công nghiệp Văn hóa và Đời sống Người tiêu dùng, Khoa Công nghiệp Thẩm mỹ
Đại học Khoa học Tự nhiên Khoa Khoa học Dữ liệu Thống kê và Toán học (Chuyên ngành Toán học/Fintech), Khoa Khoa học Dữ liệu Thống kê và Toán học (Chuyên ngành Thống kê/Khoa học Dữ liệu lớn), Khoa liên ngành Hóa học và Năng lượng (Chuyên ngành Hóa học/Năng lượng thông minh)
Đại học Y tế & Sức khỏe Khoa Công nghệ thiết kế & dịch vụ, Khoa liên ngành Công nghệ bảo an, Khoa kỹ thuật máy tính, Khoa liên ngành Công nghệ năng lượng sạch, Khoa Thực phẩm sinh học, Khoa Công nghệ sinh học, Khoa liên ngành Công nghệ AI (Chuyên ngành AI/IoT thông minh).
Đại học Điều dưỡng Khoa Điều dưỡng
Đại học Sư phạm Khoa Giáo dục, Khoa Giáo dục xã hội, Khoa Giáo dục đạo đức, Khoa Giáo dục Hán văn, Khoa Giáo dục trẻ em
Đại học Mỹ thuật Khoa Hội họa phương Đông, Khoa Hội họa phương Tây, Khoa Điêu khắc, Khoa Thủ công mỹ nghệ, Khoa Thiết kế
Đại học Âm nhạc Khoa Thanh nhạc, Khoa Nhạc cụ, Khoa Sáng tác

 

Sinh viên chuyển tiếp 

(Các khoa có thể tuyển không giới hạn số lượng nhưng ứng viên trúng tuyển được lựa chọn dựa trên khả năng đào tạo của khoa (bộ môn) và khả năng học tập của ứng viên).

Đại học Khoa/nhóm ngành
Đại học Nhân văn và Nghệ thuật Khoa ngôn ngữ Hàn, Khoa ngôn ngữ Anh, Khoa Văn hóa & ngôn ngữ Đức, Khoa Văn hóa & ngôn ngữ Pháp, Khoa Văn hóa & ngôn ngữ Nhật, Khoa Văn hóa & ngôn ngữ Trung Quốc, Khoa Sử, Khoa Kinh doanh văn hóa & nghệ thuật Khoa Truyền thông hình ảnh & diễn xuất, Khoa nghệ thuật múa, Khoa âm nhạc ứng dụng.
Đại học Khoa học Xã hội Khoa Chính trị ngoại giao, Khoa Tâm lý, Khoa Địa lý, Khoa Kinh tế, Khoa Truyền thông đa phương tiện, Khoa Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị kinh doanh/Kinh doanh toàn cầu), Khoa Phúc lợi xã hội.
Khoa Luật (Hệ cử nhân) Khoa Luật
Đại học Khoa học Tự nhiên Khoa Khoa học dữ liệu toán học và thống kê (Chuyên ngành toán học), Khoa Khoa học dữ liệu toán học và thống kê (Chuyên ngành Fintech), Khoa Khoa học dữ liệu toán học và thống kê (Chuyên ngành thống kê), Khoa Khoa học dữ liệu toán học và thống kê (Chuyên ngành khoa học dữ liệu lớn), (Hệ cử nhân) Khoa liên ngành Hóa học & Năng lượng (chuyên ngành Hóa học/ Năng lượng thông minh)
Đại học Điều dưỡng Khoa Điều dưỡng
Đại học Mỹ thuật Khoa Hội họa phương Đông, Khoa Hội họa phương Tây, Khoa Điêu khắc, Khoa Thủ công mỹ nghệ*, Khoa Thiết kế
Đại học Âm nhạc Khoa Thanh nhạc, Khoa Nhạc cụ, Khoa Sáng tác
Đại học Khoa học Công nghệ Khoa Công nghệ thiết kế & dịch vụ, Khoa liên ngành Công nghệ bảo an, Khoa kỹ thuật máy tính, Khoa liên ngành Công nghệ năng lượng sạch, Khoa Thực phẩm sinh học, Khoa Công nghệ sinh học, Khoa liên ngành AI (Chuyên ngành AI), Khoa liên ngành AI (Chuyên ngành IoT thông minh).
Đại học Công nghiệp đời sống Khoa Công nghiệp May mặc, Khoa Công nghiệp làm đẹp*, Khoa Khoa học Thể thao (Chuyên ngành Thể thao Giải trí)*, Khoa Khoa học Thể thao (Chuyên ngành Phục hồi Thể thao)*

4.2 Học phí  Đại học Nữ Sungshin

Phí xét tuyển: 

Khoa thông thường: 135.000 KRW 

Khoa Giáo dục nghệ thuật và thể chất: 155.000 KRW

Hệ Đại học Học phí (một học kỳ)
Hàn Quốc học Quốc tế 4,198,000 KRW
Công nghiệp làm đẹp·Thiết kế thời trang 5,893,000 KRW
Khoa Ngữ văn, Khoa Ngữ văn Anh, Khoa Văn hóa & Ngữ văn Đức, Khoa Văn hóa & Ngữ văn Pháp, Khoa Văn hóa & Ngữ văn Nhật, Khoa Văn hóa & Ngữ văn Trung Quốc, Khoa Sử, Khoa Kinh doanh văn hóa & nghệ thuật, Khoa Chính trị ngoại giao, Khoa Tâm lý, Khoa Địa lý, Khoa Kinh tế, Khoa Truyền thông đa phương tiện, Khoa Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị kinh doanh/Kinh doanh toàn cầu), Khoa Phúc lợi xã hội, Khoa Luật 3,833,000 KRW
Khoa Y tế và Thuốc Sinh học Mới (Chuyên ngành Thuốc Sinh học Mới/Khoa học Y tế Toàn cầu), Khoa liên ngành Sức khỏe Sinh học (Chuyên ngành Dịch vụ Sức khỏe Sinh học/Chuyên ngành Thực phẩm và Dinh dưỡng), Khoa Khoa học Thể thao (Chuyên ngành Thể thao Giải trí), Khoa Khoa học Thể thao (Chuyên ngành Phục hồi Thể thao), Khoa Điều dưỡng 4,637,000 KRW
Khoa Khoa học dữ liệu toán học và thống kê (Chuyên ngành toán học), Khoa Khoa học dữ liệu toán học và thống kê (Chuyên ngành Fintech), Khoa Khoa học dữ liệu toán học và thống kê (Chuyên ngành thống kê), Khoa Khoa học dữ liệu toán học và thống kê

(Chuyên ngành khoa học dữ liệu lớn), (Hệ cử nhân) Khoa liên ngành Hóa học & Năng lượng (chuyên ngành Hóa học/ Năng lượng thông minh)

4,234,000 KRW
Khoa Công nghiệp May mặc, Khoa Công nghiệp Thẩm mỹ, khoa Công nghiệp Văn hóa và Đời sống Người tiêu dùng, Khoa Hội họa phương Đông, Khoa Hội họa phương Tây, Khoa Điêu khắc, Khoa Thủ công mỹ nghệ, Khoa Thiết kế 5,374,000 KRW
Khoa Kinh doanh văn hóa & nghệ thuật, Khoa Diễn xuất hình ảnh media, Khoa Âm nhạc hiện đại, Khoa Nghệ thuật múa 5,481,000 KRW
Khoa Công nghệ thiết kế & dịch vụ, Khoa liên ngành Công nghệ bảo an, Khoa kỹ thuật máy tính, Khoa liên ngành Công nghệ năng lượng sạch, Khoa Thực phẩm sinh học, Khoa Công nghệ sinh học, Khoa liên ngành AI (Chuyên ngành AI), Khoa liên ngành AI (Chuyên ngành IoT thông minh) 4,940,000 KRW

V. HỌC BỔNG ĐẠI HỌC NỮ SUNGSHIN

Học bổng miễn giảm học phí cho tân sinh viên 

Phân loại học bổng Tiểu chuẩn cấp học bổng Chế độ Thời gian cấp
Đối tượng TOPIK cấp 4 trở lên hoặc TOEFL 71 / IELTS

5.5 trở lên

100% học phí kì đầu tiên 60% Kì nhập học

40% Kì tốt nghiệp

Sinh viên mới TOPIK cấp 3 80% học phí kì đầu tiên 50% Kì nhập học

30% Kì tốt nghiệp

 

Học bổng thành tích cho sinh viên đang theo học

Tiêu chuẩn cấp học bổng Nội dung
Thuộc top 2% thành tích cao nhất học kì trước theo từng chuyên ngành 100% học phí
Thuộc top 5% thành tích cao nhất học kì trước theo từng chuyên ngành 80% học phí
Thuộc top 10% thành tích cao nhất học kì trước theo từng chuyên ngành 60% học phí
Thuộc top 20% thành tích cao nhất học kì trước theo từng chuyên ngành 40% học phí
Thuộc top 50% thành tích cao nhất học kì trước theo từng chuyên ngành 20% học phí

VI. KÝ TÚC XÁ ĐẠI HỌC NỮ SUNGSHIN

 Ký túc xá dành cho sinh viên quốc tế

Ký túc xá Loại phòng Phí ký túc xá 1 kỳ
Seongmiryo Phòng 2 người 1,857,380 KRW
Phòng 3 người 1,487,500 KRW
Phòng 4 người 1,115,630 KRW
Trang thiết bị wi-fi, bàn học, tủ quần áo, giường, máy lạnh, điều hoà, dùng chung phòng tắm, nhà vệ sinh, nhà bếp
Ghi chú Bảo đảm an toàn, có giáo viên phụ trách riêng

Kí túc xá nam, nữ riêng biệt

VII. CƠ HỘI VIỆC LÀM TẠI ĐẠI HỌC NỮ SUNGSHIN

Đại học Nữ Sungshin không chỉ nổi bật với chất lượng đào tạo mà còn được đánh giá cao về khả năng hỗ trợ sinh viên trong việc định hướng nghề nghiệp và tìm kiếm việc làm sau khi tốt nghiệp. Trường chú trọng vào việc kết nối giữa học thuật và thực tiễn, giúp sinh viên tự tin bước vào thị trường lao động trong và ngoài nước.

1. Trung tâm Hướng nghiệp & Việc làm (Career Development Center)

  • Tổ chức định kỳ các chương trình hướng nghiệp, hội chợ việc làm, và các khóa kỹ năng mềm như: viết CV, phỏng vấn, quản lý hình ảnh cá nhân.
  • Hỗ trợ sinh viên thực tập tại các công ty lớn trong nước và quốc tế thông qua các chương trình hợp tác doanh nghiệp.

2. Liên kết chặt chẽ với doanh nghiệp

  • Trường có mối quan hệ hợp tác với nhiều tập đoàn hàng đầu Hàn Quốc trong lĩnh vực làm đẹp, mỹ phẩm, truyền thông, giáo dục, thiết kế và công nghệ thông tin.
  • Sinh viên các ngành như Công nghiệp Làm đẹp, Mỹ phẩm, Thiết kế thời trang, Truyền thông số được ưu tiên tham gia các chương trình thực tập thực tế tại doanh nghiệp.

 3. Hỗ trợ việc làm cho sinh viên quốc tế

  • Tìm việc làm thêm hợp pháp trong quá trình học.
  • Hướng dẫn xin visa lao động E-7 sau tốt nghiệp tại các công ty Hàn Quốc.
  • Cung cấp chương trình “Job Matching” kết nối sinh viên quốc tế với các doanh nghiệp cần tuyển dụng lao động nước ngoài.

4. Tỷ lệ sinh viên có việc làm sau tốt nghiệp cao

  • Các ngành như Làm đẹp – Thẩm mỹ, Sư phạm Mầm non – Tiểu học, Quản lý Kinh doanh, và Truyền thông có tỷ lệ sinh viên tìm được việc làm sau 6 tháng tốt nghiệp cao hơn trung bình toàn quốc.

Bạn đang băn khoăn và hàng nghìn câu hỏi đang đặt ra trong đầu về du học Hàn Quốc? 

Khi đến với C-KOREA bạn sẽ được đội ngũ chuyên viên giải đáp tất cả các vấn đề này.Tự hào là đội ngũ tiên phong dẫn đầu về các chương trình cải cách đổi mới trong giáo dục Việt-Hàn. C-Korea mong muốn đưa đến cho quý phụ huynh và các sinh viên những trải nghiệm dịch vụ tốt nhất.

 

Mọi thông tin chi tiết về du học và việc làm Hàn Quốc, xin liên hệ:

CÔNG TY TNHH VĂN HOÁ VÀ TƯ VẤN DU HỌC C-KOREA

Chia sẻ

    TIN TỨC MỚI NHẤT

    Bài viết liên quan

    ĐẠI HỌC DAEGU – 대구대학교

    Đại học Daegu là một trong những trường đại học tư thục hàng đầu tại khu vực miền Nam Hàn Quốc, tọa lạc tại thành…

    Chi tiết

    ĐẠI HỌC MOKWON – 목원대학교

    Trường Đại học Mokwon, tọa lạc tại thành phố Daejeon – trung tâm giáo dục và khoa học công nghệ của Hàn Quốc, là một…

    Chi tiết

    ĐẠI HỌC INJE – 인제대학교

    Trường Đại học Inje là một trong những trường đại học tư thục hàng đầu tại Hàn Quốc, nổi bật với thế mạnh về y…

    Chi tiết