Nếu bạn có ước mơ theo đuổi khát vọng trở thành chuyên gia AI Dữ liệu lớn Toàn cầu, hãy gõ cửa Khoa Trí tuệ nhân tạo Dữ liệu lớn (Chương trình thạc sĩ) của Đại học Quốc gia Namseoul.” Trích lời chào của trường Namseoul
Ngành nghề trí tuệ nhân tạo dữ liệu lớn ngày càng tăng và các bài báo liên quan trên các tờ báo lớn cho thấy công việc mới đầy hứa hẹn số 1 này. Nhu cầu cấp thiết về chuyên gia trí tuệ nhân tạo dữ liệu lớn trong các lĩnh vực công nghiệp khác nhau tại các công ty trong và ngoài nước. Để trở thành một chuyên gia trí tuệ nhân tạo dữ liệu lớn với năng lực thực hành phù hợp, Khoa Trí tuệ nhân tạo dữ liệu lớn của Đại học Quốc gia Namseoul (Chương trình thạc sĩ) đào tạo các chuyên gia trí tuệ nhân tạo dữ liệu có hệ thống với các kỹ năng thực tế cấp toàn cầu. Điểm độc đáo của bộ phận này là hỗ trợ 100% học phí trong hai năm thông qua dự án hỗ trợ của chính phủ (dự án hỗ trợ bộ phận hợp đồng của Bộ Doanh nghiệp vừa và nhỏ và Khởi nghiệp), đồng thời kết nối sinh viên đã đăng ký với các công ty (nơi họ sẽ có được việc làm thường xuyên sau khi tốt nghiệp) thông qua việc kết nối công việc tại thời điểm nhập học.
I. TỔNG QUAN VỀ ĐẠI HỌC NAMSEOUL
Tên tiếng Hàn: 남서울대학교
Tên tiếng Anh: NAMSEOUL UNIVERSITY
Năm thành lập: 1994
Số lượng sinh viên:11,997 sinh viên ( 922 sinh viên Việt Nam)
Địa chỉ: 91 Daehak-ro, Seonghwan-eup, Seobuk-gu, Cheonan-si, Chungcheongnam-do, Hàn Quốc
Website:www.nsu.ac.kr
II. HỆ HỌC TIẾNG HÀN (D4)
1. Điều kiện cần dành cho tân sinh viên hệ học tiếng D4 :
- Học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông , điểm trung bình 3 năm từ 7.0…
(Và một số chứng từ, công bằng liên quan.)
2. Khái quát về lớp học
Chương trình đào tạo chính quy tại viện giao lưu văn hóa quốc tế là chương trình đào tạo tiếng Hàn tập trung cho du học sinh từ sơ cấp đến cao cấp.
Lịch học 1 năm như sau : bốn kỳ ( Xuân-hè-thu-đông) Chương trình đặc biệt kỳ và nghỉ hè kỳ nghỉ đông
Chương trình | Chương trình chính quy
(1 kỳ = 10 tuần) |
Chương trình đào tạo tập trung
(2~3 tuần) |
Ngày học | thứ hai đến thứ sáu
(5 ngày/20 giờ/1 tuần- 200 giờ/kỳ) |
thứ hai đến thứ sáu
(5 ngày/ tuần-40~60 giờ/kỳ) |
Thời gian học | 09:00~13:00
(1 ngày 4 tiếng/ 50 phút học, 10 phút nghỉ giữa giờ) |
|
Lớp | lớp 1 đến lớp 6 | |
Sách giáo trình | Giáo trình tiếng Hàn | |
Sách bổ trợ | Tài liệu video, giáo trình tiếng Hàn của các trường khác | |
Âm nhạc | Hoạt dụng đa dạng nhiều tài liệu về nhạc phim, nhạc đồng dao của Hàn Quốc | |
Tài liệu hình ảnh | Hoạt dụng các tài liệu tranh ảnh, phim, phong tục tập quán của người Hàn Quốc | |
LAB | Luyện tập nghe thông qua các tài liệu về tiếng Hàn, văn hóa của Hàn Quốc | |
Trải nghiệm văn hóa | Tìm hiểu về văn hóa Hàn Quốc và du lịch trải nghiệm tại các địa điểm nổi tiếng ở Hàn Quốc |
3. Các hoạt động đặc biệt khác như:
Ở chương trình đào tạo chính quy, thông qua việc phản ánh nhu cầu của học viên mà sẽ tổ chức các hoạt động đặc biệt, các câu lạc bộ, ngoài ra còn tổ chức các chương trình học tập ngoài giờ, các lớp học văn hóa để giúp học viên nâng cao hiểu biết về Hàn Quốc cũng như về văn hóa Hàn Quốc.
Hoạt động câu lạc bộ: Lớp học hát tiếng Hàn, lớp tìm hiểu văn hóa, lớp thể thao, lớp nhảy, lớp diễn kịch v.v…
Học tập trải nghiệm: Cố cung, bảo tàng mỹ thuật, bảo tàng, làng dân tộc, tỉnh Kanghwa do, Núi Seorak, công viên Everland v.v…
Học tập trải nghiệm: Làm kim chi, làm gốm, trò chơi dân tộc, xem các buổi công diễn v.v…
Chương trình trực tiếp tham gia trải nghiệm: Hội thi diễn kịch, hội thi nói tiếng Hàn, kịch phân vai, đánh cờ tướng, thi hát v.v…
4. Học phí:
Nội dung chi phí | Thời hạn | |
Chương trình
chính quy |
Phí nhập học | 100,000 won (không hoàn lại) |
Học phí | 2,400,000 won(20 tuần) | |
Chi phí đào tạo | 150,000 won(20 tuần) | |
Phí bảo hiểm | 140,000 won(1 năm) |
※ Sau 6 tháng học tập ngôn ngữ nếu có nguyện vọng xin học tiếp sẽ được hỗ trợ học bổng 100.000w mỗi học kỳ
※ Học phí sẽ được thay đổi vào mỗi học kỳ xuân nên hãy tham khảo mức học phí theo từng năm học.
III. HỆ CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO – HỆ ĐẠI HỌC D2
1 . Các khoa ngành tuyển sinh
Đại Học | Khối ngành | Khoa | Lưu ý |
Đại học liên ngành tương lai (3) | Kỹ thuật công nghiệp | Khoa thực tế ảo
Khoa kỹ thuật thông tin và truyền thông thông minh Khoa học tự nhiên Khoa nông trại thông minh |
|
Đại học khoa học công nghệ (7) | Kỹ thuật công nghiệp | Khoa phần mềm máy tính
Khoa công nghệ điện tử Khoa kiến trúc (Hệ 5 năm) Khoa công nghệ kiến trúc Khoa truyền thông đa phương tiện Khoa công nghệ quản lý Big Data Khoa công nghệ thông tin không gian Drone |
|
Đại học sáng tạo văn hóa nghệ thuật (4) | Năng khiếu mỹ thuật | Khoa thiết kế phương tiện trực quan
Khoa thiết kế tạo hình không gian Khoa thiết kế nghệ thuật hình ảnh |
|
Âm nhạc | Khoa âm nhạc ứng dụng | ||
Đại học ngoại thương quốc tế (13) | Xã hội nhân văn | Khoa tiếp thị phân phối
Khoa mậu dịch Quốc tế Khoa kinh doanh Khoa kinh doanh khách sạn Khoa thuế vụ Khoa kinh doanh du lịch Khoa truyền thông quảng cáo Khoa thuế vụ Khoa bất động sản |
Có thể chuyển tiếp vào năm 4 |
Năng khiếu thể chất | Khoa kinh doanh thể thao | ||
Xã hội nhân văn | Khoa tiếng anh
Khoa ngôn ngữ & văn học Nhật Bản Khoa Trung Quốc |
||
Khoa văn hóa và ngôn ngữ Hàn Quốc | Chỉ tuyển tân sinh viên, không tuyển sinh viên chuyển tiếp, khoa dành riêng cho sinh viên nước ngoài | ||
Đại học phúc lợi y tế chăm sóc sức khỏe (11) | Khoa học tự nhiên (chăm sóc sắc đẹp) | Khoa hành chính chăm sóc sức khỏe
Khoa chăm sóc sức khỏe sắc đẹp |
Có thể chuyển tiếp vào năm 4 |
Năng khiếu thể chất | Khoa quản lý sức khỏe thể thao | ||
Khoa học tự nhiên | Khoa phụ tá nha khoa | Sinh viên nước ngoài không thể đăng ký | |
Khoa vật lý trị liệu
Khoa điều dưỡng |
Chỉ tuyển tân sinh viên, không tuyển sinh viên chuyển tiếp | ||
Khoa bệnh lý lâm sàng | Sinh viên nước ngoài không thể đăng ký | ||
Khoa cấp cứu | Sinh viên nước ngoài không thể đăng ký | ||
Xã hội nhân văn | Khoa phúc lợi trẻ em
Khoa phúc lợi xã hội Khoa chăm sóc con người |

Quy trình tuyển sinh hệ đại học
2. Điều kiện xét tuyển và những điều cần lưu ý
2.1. Điều kiện xét tuyển
Phân loại | Điều kiện yêu cầu | |
Quốc tịch | Bố mẹ đều là người nước ngoài
● Trước khi bắt đầu chương trình giáo dục tương đương với chương trình trung học phổ thông của Hàn Quốc, cả ứng viên và phụ huynh đều phải có quốc tịch nước ngoài. ● Ứng viên phải là người nước ngoài không có quốc tịch Hàn Quốc (bao gồm cả những người có quốc tịch Đài Loan |
|
Học lực (Không công nhận trình độ học vấn từ các hình thức như Kỳ thi tốt nghiệp phổ thông tự do, học tại nhà, học trực tuyến) | Tân sinh viên | ● Người đã tốt nghiệp hoặc sẽ tốt nghiệp từ trường trung học phổ thông chính quy trong và ngoài nước, và những người được công nhận có trình độ học vấn tương đương theo quy định pháp luật (trường hợp còn là học sinh, phải tốt nghiệp trước khi nhập học).
● Các chương trình giáo dục trên được công nhận nếu là chương trình giáo dục chính quy theo luật pháp của Hàn Quốc và quốc gia liên quan |
Chuyển tiếp năm 3 | ● Người đã hoàn thành ít nhất 2 năm (4 học kỳ) tại các trường đại học chính quy cấp bằng cử nhân ở trong và ngoài nước và đã hoàn thành ít nhất 1/2 số tín chỉ tối thiểu cần thiết để nhận bằng cử nhân.
● Người đã hoặc sẽ nhận bằng cử nhân chuyên ngành từ các trường cao đẳng hệ 2-3 năm ở trong và ngoài nước |
|
Chuyển tiếp năm 4 | ● Người đang tham gia chương trình hợp tác giáo dục đã ký kết với trường Namseoul và đã tốt nghiệp trường cao đẳng hệ 3 năm ở nước ngoài | |
Ngôn ngữ | Người đáp ứng ít nhất một trong các yêu cầu sau:
● Người có chứng chỉ Kỹ năng Tiếng Hàn (TOPIK) cấp 3 trở lên (KHoa điều dưỡng: TOPIK 4) ● Người có chứng chỉ Kỹ năng Tiếng Hàn cấp 3 trở lên từ Trường Nam Seoul (Trừ ngành Điều dưỡng) ● Người đã hoàn thành khóa học Tiếng Hàn cấp độ Trung cấp 1 trở lên tại Sejong Hakdang ● Người đã hoàn thành Chương trình Hội nhập Xã hội Hàn Quốc cấp độ 3 trở lên hoặc có điểm đầu vào từ 61 điểm trở lên |
2.2 Những điều cần lưu ý:
1.Hồ sơ đã nộp xét tuyển và phí xét tuyển sẽ không được hoàn trả lại.
2. Những điều cần lưu ý khi đăng ký Cấm đăng ký học hai trường – Sinh viên trúng tuyển từ 2 trường đại học trở lên chỉ được đăng ký học tại một trường, nếu vi phạm đều này sẽ bị hủy bỏ tư cách trúng tuyển và nhập học ở tất cả các trường.
a. Sinh viên trúng tuyển đại học Namseoul phải nộp học phí vào tài khoản ngân hàng được chỉ định trong thời hạn cho phép.
b.Sinh viên trúng tuyển đại học Namseoul phải nộp học phí vào tài khoản ngân hàng được chỉ định trong thời hạn cho phép.
c. Trong trường hợp chuyển tiền từ nước ngoài thì phải chịu chi phí chuyển tiền quốc tế.
3. Hủy nhập học : Sinh viên hủy nhập học phải nộp các hồ sơ sau đây tại phòng tuyển sinh và sẽ được hoàn lại tiền học phí đã đóng theo quy định về hoàn trả học phí của trường.
- Bản gốc biên lai nộp học phí của trường Namseoul
- Đơn xin hủy nhập học (theo mẫu của trường)
- Photo sổ tài khoản đứng tên của sinh viên Trường hợp phát hiện thông tin về học lực và thành tích không đúng trong quá rà soát thông tin hồ sơ của tân sinh viên thì cho dù là đã nhập học vẫn bị hủy tư cách học tập.
4. Trường hợp phát hiện thông tin về học lực và thành tích không đúng trong quá rà soát thông tin hồ sơ của tân sinh viên thì cho dù là đã nhập học vẫn bị hủy tư cách học tập.
5. Sinh viên phải đạt TOPIK 4 trước khi tốt nghiệp.
6. Sau khi nhập học, trong kỳ hạn nhất định nếu vẫn chưa đạt được TOPIK 4 sẽ bị giới hạn các chế độ học bổng.
7. Căn cứ theo điều 109 của Luật bảo hiểm sức khỏe nhân dân (trường hợp đặc biệt đối với người nước ngoài v.v…) thì du học sinh bắt buộc phải có nghĩa vụ tham gia đăng ký mua bảo hiểm. Trường hợp không đóng bảo hiểm trong thời gian quy định thì du học sinh có thể gặp bất lợi trong việc học và lưu trú.
8. Trường đại học Namseoul được thành lập trên tinh thần cơ đốc giáo nên tất cả các sinh viên phải hoàn thành lớp ở nhà nguyện mới có thể tốt nghiệp.
IV. HỌC BỔNG VÀ HỌC PHÍ
1. Học bổng
Tại trường Đại học Namseoul ngoài học bổng từ chính phủ nhà trường còn đặc biệt ưu ái cho các du học sinh khi học tại ngôi trường này. Bởi các học bổng (HB) như : HB thành tích, HB nhập học, HB Topik, kí túc xá,…. giảm đến 100% học phí.
- Học bổng nhập học trường Namseoul (dựa theo mức điểm TOPIK của ứng viên)
Mức điểm TOPIK | Mức giảm học phí |
TOPIK cấp 6 | 60% |
TOPIK cấp 5 | 50% |
TOPIK cấp 4 | 40% |
TOPIK cấp 3 | 30% |
Sinh viên nước ngoài đến từ các nước đang phát triển có TOPIK cấp 3 cũng được hỗ trợ học bổng 40% học phí
Đối với sinh viên nước ngoài từ các trường đại học (cao đẳng) có ký kết hợp tác với trường Namseoul, sinh viên sẽ nhận học bổng theo nội dung hợp tác
Các nội dung trên có thể thay đổi theo chính sách của trường
- Học bổng thành tích học tập của sinh viên đang theo học tại trường (dựa trên kết quả học tập của học kỳ trước và xếp hạng)
Kết quả học tập của học kỳ trước và xếp hạng | Mức giảm học phí |
Điểm tổng kết trên 4.0, xếp thứ 1 toàn khóa |
100% |
Điểm tổng kết trên 4.0, xếp thứ 2 toàn khóa | 70% |
Điểm tổng kết trên 4.0, xếp thứ 3 toàn khóa | 50% |
Điểm tổng kết trên 4.0 | 35% |
Điểm tổng kết trên 3.5 và dưới 3.99 | 30% |
Điểm tổng kết trên 3.0 và dưới 3.49 | 25% |
- Học bổng ký túc xá
Điều kiện là sinh viên đang theo học tại trường có điểm tổng kết trên 3.0 và có TOPIK cấp 3 trở lên sẽ được hỗ trợ phí ký túc xá.
- Học bổng TOPIK (dành cho sinh viên có thành tích xuất sắc trong kỳ thi TOPIK trong thời gian theo học tại trường)
Mức điểm TOPIK đạt được | Mức học bổng |
TOPIK cấp 6 | 2,000,000 won |
TOPIK cấp 5 | 1,500,000 won |
TOPIK cấp 4 | 1,000,000 won |
TOPIK cấp 3 | 500,000 won |
Học bổng TOPIK cấp 3 chỉ được công nhận cho sinh viên đạt TOPIK cấp 3 trong 4 học kỳ đầu tiên của năm 1 và 2
Sau khi nhận học bổng, nếu thi TOPIK được cấp độ cao hơn sẽ được thêm mức tiền chênh lệch. Học bổng chỉ được cấp cho sinh viên có điểm số đạt được trước học kỳ cuối cùng
Nội dung trên có thể thay đổi theo chính sách của trường
2. Học phí
Dựa trên tiêu chuẩn năm học 2024, mức học phí có thể thay đổi theo chính sách của trường
Đơn vị: Won
Khối ngành | Học phí/ kỳ |
Kỹ thuật | 4,270,000 |
Năng khiếu nghệ thuật (Mỹ thuật: hình ảnh, nghệ thuật gốm thủy tinh) | 4,469,000 |
Năng khiếu nghệ thuật (âm nhạc: âm nhạc ứng dụng) | 4,588,000 |
Năng khiếu thể chất (thể dục: Kinh doanh thể thao, sức khỏe) | 4,131,000 |
Xã hội nhân văn (khối ngành xã hội) | 3,697,000 |
Xã hội nhân văn (khối ngành nhân văn, quản lý y tế) | 3,568,000 |
Khoa học tự nhiên (ngành chăm sóc sắc đẹp) | 4,200,000 |
Khoa học tự nhiên (vệ sinh răng miệng, vật lý trị liệu, điều dưỡng, bệnh lý lâm sàng, khoa cấp cứu, nông trại thông minh) | 4,596,000 |
3. Ký túc xá
Đơn vị: Won
Phân loại Giá | Loại phòng | Giá / kỳ |
Ký túc xá Elim 1 | Phòng 4 người | 542,400 |
Phòng 2 người | 915,300 | |
Ký túc xá Elim 2 | Phòng 2 người | 1,186,500 |
Bạn đang băn khoăn và hàng nghìn câu hỏi đang đặt ra trong đầu về du học Hàn Quốc?
Khi đến với C-Korea bạn sẽ được đội ngũ chuyên viên giải đáp tất cả các vấn đề này.Tự hào là đội ngũ tiên phong dẫn đầu về các chương trình cải cách đổi mới trong giáo dục Việt-Hàn. C-Korea mong muốn đưa đến cho quý phụ huynh và các sinh viên những trải nghiệm dịch vụ tốt nhất.
Mọi thông tin chi tiết về du học và việc làm Hàn Quốc, xin liên hệ:
CÔNG TY TNHH VĂN HOÁ VÀ TƯ VẤN DU HỌC C-KOREA
- Địa chỉ: Lầu 5, số 94 – 96 Nguyễn Văn Thương, phường 25, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
- Hotline: +84 28 7308 4247
- Facebook: https://www.facebook.com/profile.php?id=61565051012830
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@duhoc_ckorea
- Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCQspuqhQlf4IRCFDzN4ce2A