ĐẠI HỌC CHUNG ANG – 중앙대학교

Trang chủ / Trường đại học Hàn Quốc / ĐẠI HỌC CHUNG ANG – 중앙대학교

Tác giả : | Cập nhật lần cuối : 06-01-2025 | 725 lượt xem

“ Trường Đại học Chung Ang đã trải qua 100 năm lịch sử, đào tạo hơn 300,000 cựu sinh viên, và đã vươn lên trở thành một trong những trường đại học danh tiếng hàng đầu trong nước Hàn Quốc. 

Đại học Chung Ang sẽ là nơi:

  • Nơi nuôi dưỡng lý tưởng và theo đuổi chân lý,
  • Nơi tự do để mơ ước,
  • Nơi tràn ngập văn hóa, nghệ thuật và nhiệt huyết,
  • Nơi thử thách trở thành một phần của cuộc sống,
  • Nơi phát triển cùng các bạn, những sinh viên Chung Ang.”

Trích lời thầy Hiệu trưởng Đại học Chung Ang, Park Sang Gyu.

I. TỔNG QUAN VỀ ĐẠI HỌC CHUNG ANG

Tên tiếng Hàn: 중앙대학교

Tên tiếng Anh:  CHUNG ANG UNIVERSITY

Năm thành lập: 1916 

Loại hình: Tư thục                                                                                      

Số lượng sinh viên: 25,345 người

Địa chỉ:  

Cơ sở Seoul
Địa chỉ: 84 Heukseok-ro, Dongjak-gu, Seoul, Hàn Quốc
Cơ sở Davinci
Địa chỉ: 4726 Seodong-daero, Daedeok-myeon, Anseong-si, Gyeonggi-do, Hàn Quốc

Website: cau.ac.kr

II.ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN VỀ ĐẠI HỌC

STT MỤC ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN
1 Vị trí địa lý Thuận lợi về vị trí

  • Cơ sở Seoul: Thuận tiện cho sinh viên quốc tế và trong nước nhờ vị trí trung tâm với hệ thống giao thông phát triển.
  • Cơ sở Davinci: Môi trường học tập yên tĩnh, không gian rộng lớn và chi phí sinh hoạt hợp lý hơn so với trung tâm Seoul.
2 Học phí trung bình
3 Học bổng Hệ học tiếng

Hệ Đại học

Hệ Cao học

4 Chương trình vừa học vừa làm
5 Khả năng tìm việc làm thêm Vị trí đẹp dễ dàng tìm việc làm 
6 Tỷ lệ việc làm sau tốt nghiệp Cao
7 Ký túc xá

 

Điều kiện tuyển sinh Đại học 

 

Điều kiện Hệ học tiếng Hệ Đại học Hệ sau Đại học
Người nước ngoài
Người nước ngoài hoặc Hàn kiều tốt nghiệp THPT trở lên hoặc có bằng cấp tương đương.
Chứng minh đủ điều kiện tài chính để du học
Đạt Topik 4 trở lên

III. HỆ HỌC TIẾNG D4 

Viện Giáo dục ngôn ngữ được thành lập từ năm 2004. Cho đến nay, Viện đã và đang cung cấp nhiều chương trình giáo dục tiếng Hàn chất lượng cho người học nước ngoài có quan tâm đến ngôn ngữ và văn hóa Hàn Quốc. Đồng thời, Viện cũng đóng vai trò là trung tâm giáo dục chuyên môn thực hiện chiến lược quốc tế hóa của Đại học Chung-Ang.

Với đội ngũ giáo viên có học hàm Thạc sĩ, Tiến sĩ có chuyên môn cao và kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực giảng dạy và đào tạo tiếng Hàn,khoa luôn không ngừng nỗ lực cải thiện và nâng cao phương pháp giảng dạy và đa dạng hóa tài liệu học tập nhằm nâng cao hiệu quả học tập cho các học viên, đồng thời luôn sẵn sàng hỗ trợ để các học viên dễ dàng thích nghi với văn hóa và môi trường học tập tại Hàn Quốc.

 

Thông tin khoá học

Kỳ học Tháng 3-6-9-12
Thời gian học Một năm bốn học kỳ (Xuân/Hạ/Thu/Đông), 200 giờ/10 tuần/1 học kỳ.
Học phí Seoul 1,700,000 won, Da Vinci 1,500,000 won / kỳ
Phí đăng ký 100,000 won
Phí bảo hiểm 60,000w ~ 70,000w (thông tin chính xác sẽ có trước ngày khai giảng)

IV. HỆ CHUYÊN NGÀNH TẠI ĐẠI HỌC CHUNG ANG

Đại học Chung Ang luôn đứng đầu trong việc giáo dục văn hóa và nghệ thuật của Hàn Quốc, đóng vai trò quan trọng trong làn sóng Hallyu, đang thu hút sự chú ý trong và ngoài châu Á. Hiện nay, Đại học Trung ương đang nỗ lực tiên phong trong việc tạo ra một mô hình công nghệ văn hóa mới, thông qua sự kết hợp giữa các chương trình giáo dục nghệ thuật hàng đầu và các lĩnh vực công nghệ kỹ thuật số. Dựa trên những nỗ lực này, phòng Quan hệ Quốc tế đang không ngừng phát triển và vận hành hiệu quả các chương trình hợp tác quốc tế và giao lưu, để hoàn thiện khuôn viên toàn cầu của trường. 

 

4.1 Chuyên ngành

Khối ngành Nhân văn

Khoa Ngành Cơ sở Tân sinh viên Chuyển tiếp Thi thực hành Phỏng vấn Portfolio Đăng ký nguyện vọng 2
Khoa Ngôn ngữ và Văn học Hàn Quốc Seoul Không tiến hành Có thể
Khoa Ngôn ngữ và Văn học Anh Seoul
Khoa Văn hóa Châu Âu Ngành Ngôn ngữ và Văn học Đức Seoul
Ngành Ngôn ngữ và Văn học Pháp Seoul
Ngành Ngôn ngữ và Văn học Nga Seoul
Khoa Đông phương học Ngành Ngôn ngữ và Văn học Nhật Bản Seoul
Ngành Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc Seoul
Khoa Triết học Seoul
Khoa Lịch sử Seoul

 

Khối ngành Khoa học Xã hội 

Khoa Ngành Cơ sở Tân sinh viên Chuyển tiếp Thi thực hành Phỏng vấn Portfolio Đăng ký nguyện vọng 2
Khoa Chính trị và Quan hệ Quốc tế Seoul Không tiến hành Có thể
Khoa Hành chính công Hành chính công Seoul
Khoa Tâm lý học Seoul
Khoa học Thông tin và Thư viện Seoul
Khoa Phúc lợi Xã hội Seoul
Khoa Truyền thông Thông tin Báo chí/ Nội dung Truyền thông Kỹ thuật số Seoul
Khoa Xã hội học Seoul
Khoa Quy hoạch Đô thị và Bất động sản Seoul

 

Khối ngành Khoa học Tự nhiên 

Khoa Ngành Cơ sở Tân sinh viên Chuyển tiếp Thi thực hànhPhỏng vấn 

Portfolio

Đăng ký nguyện vọng 2
Khoa Vật lý Seoul Không tiến hành Có thể
Khoa Hóa học Seoul
Khoa Sinh học Seoul
Khoa Toán học Seoul

 

Khối ngành Bách khoa 

Khoa Ngành Cơ sở Tân sinh viên Chuyển tiếp Thi thực hànhPhỏng vấn Portfolio Đăng ký nguyện vọng 2
Khoa Kỹ thuật Cơ sở Hạ tầng Xây dựng và Môi trường Kỹ thuật Xây dựng và Môi trường (*2) Seoul Không tiến hành Có thể
Thiết kế và Nghiên cứu Đô thị Seoul
*Khoa Kiến trúc (1) Kiến trúc Công nghiệp (4 năm)/ Kiến trúc (5 năm) Seoul Chỉ áp dụng cho ngành Kiến trúc Công nghệ
Khoa Kỹ thuật Hóa học Seoul Chỉ áp dụng cho chuyển tiếp năm 2
Kỹ thuật Hóa học và Khoa học Vật liệu Seoul X Chỉ áp dụng cho chuyển tiếp năm 3
*Khoa Kỹ thuật Cơ khí (2) Seoul

 

* 1 Đối với Khoa Kiến trúc, vào năm thứ ba sinh viên phải chọn chuyên ngành (Kiến trúc công nghệ / Kiến trúc). Ngành Kiến trúc công nghệ có nhận sinh viên hệ chuyển tiếp. 

* 2 Chương trình Kỹ thuật được chứng nhận ABEEK

 

Khối ngành Kỹ thuật Sáng tạo ICT và Khoa Công nghệ thông tin

 

Khoa Ngành Cơ sở Tân sinh viên Chuyển tiếp Thi thực hànhPhỏng vấn Portfolio Đăng ký nguyện vọng 2
*Khoa Kỹ thuật Điện và Điện tử (1) Seoul Không tiến hành Có thể
*Khoa Công nghệ thông tin (1) Seoul

 

Khối ngành Kinh doanh – Kinh tế

Khoa Ngành Cơ sở Tân sinh viên Chuyển tiếp Thi thực hànhPhỏng vấn Portfolio Đăng ký nguyện vọng 2
Khoa Quản trị Kinh doanh Ngành Quản trị Kinh doanh Seoul Không tiến hành Có thể
Khoa Kinh tế Seoul
Khoa Thống kê Ứng dụng Seoul
Khoa Quảng cáo và Quan hệ Công chúng *1 1 Yêu cầu chứng chỉ năng lực tiếng Hàn (TOPIK) từ cấp 5 trở lên Seoul
Khoa Logistics Quốc tế Seoul

* 1 Ngành Quảng cáo và Quan hệ Công chúng yêu cầu ứng viên phải có chứng chỉ năng lực tiếng Hàn (TOPIK) từ cấp 5 trở lên mới đủ điều kiện ứng tuyển. Sinh viên chuyển tiếp chỉ có thể ứng tuyển nếu trước đó đã theo học chuyên ngành đó hoặc một chuyên ngành tương đương.

 

Khối ngành Công nghệ Sinh học 

Khoa Ngành Cơ sở Tân sinh viên Chuyển tiếp Thi thực hànhPhỏng vấn Portfolio Đăng ký nguyện vọng 2
Khoa Công nghệ Tài nguyên Sinh học Ngành Công nghệ Sinh học Động vật Da Vinci (Anseong) Không tiến hành Có thể
Ngành Công nghệ Sinh học Thực vật Da Vinci (Anseong)
Khoa Công nghệ thực phẩm Ngành Công nghệ thực phẩm Da Vinci (Anseong)
Ngành Thực phẩm dinh dưỡng Da Vinci (Anseong)

 

Khối ngành Nghệ thuật

Khoa Ngành Cơ sở Tân sinh viên Chuyển tiếp Thi thực hànhPhỏng vấn Portfolio Đăng ký nguyện vọng 2
Khoa Thiết kế Thiết kế Thủ công mỹ nghệ Da Vinci (Anseong) Portfolio Không thể
Thiết kế Công nghiệp Da Vinci (Anseong)
Thiết kế Trực quan Da Vinci (Anseong)
Thiết kế Nhà ở và Nội thất*1,2 Da Vinci (Anseong) Không tiến hành
Thời trang*1 Da Vinci (Anseong)
Khoa Nghệ thuật Toàn cầu Phát thanh Truyền hình và Giải trí Da Vinci (Anseong) Portfolio
Âm nhạc Ứng dụng Da Vinci (Anseong)
Game Contents & Animations Da Vinci (Anseong)

 

* 1 Ngành Thiết kế Nhà ở và Nội thất và Ngành Thời trang của Khoa Thiết kế sẽ được xét tuyển dựa trên các yêu cầu tương tự như các ngành thuộc Khoa Nhân văn mà không cần thi thực hành.

 * 2 Đối với ngành Thiết kế Nhà ở Nội thất của Khoa Thiết kế, ứng viên phải có chứng chỉ năng lực tiếng Hàn (TOPIK) từ cấp 5 trở lên để đủ điều kiện ứng tuyển hệ chuyển tiếp. 

 

Khối ngành Thể dục Thể thao và Nghệ thuật & Công nghệ 

Khoa Ngành Cơ sở Tân sinh viên Chuyển tiếp Thi thực hành Phỏng vấn Portfolio Đăng ký nguyện vọng 2
Khoa Thể dục Thể thao Thể thao & Giải trí / Công nghiệp Thể thao Da Vinci (Anseong) Portfolio Không thể
Khoa Nghệ thuật và Công nghệ Da Vinci (Anseong) X Không tiến hành Có thể

4.2 Học phí

Phí xét tuyển tại Đại học Chung Ang

Khối ngành/Khoa Phí xét tuyển (Nguyện vọng 1) Phí xét tuyển (Nguyện vọng 2)
Nhân văn, Khoa học Xã hội, Kinh doanh – Kinh tế, Khoa học Tự nhiên, Công nghệ, Sinh học, Bách khoa, Kỹ thuật Công nghệ, ICT, Phần mềm, Nghệ thuật và Công nghệ 130,000 won 50,000 won
Nghệ thuật, Thể dục Thể thao 180,000 won Không áp dụng

 

Học phí theo khối ngành/khoa

Khối ngành/Khoa Học phí kỳ đầu Học phí từ kỳ 2
Nhân văn, Khoa học Xã hội, Kinh doanh – Kinh tế 4,844,000 won 4,648,000 won
Khoa học Tự nhiên, Công nghệ Sinh học 5,612,000 won 5,416,000 won
Khoa Y 7,700,000 won 7,504,000 won
Bách khoa, Kỹ thuật Công nghệ, ICT, Công nghệ Thông tin, Nghệ thuật và Công nghệ 6,362,000 won 6,166,000 won
Khối Nghệ thuật:
– Thiết kế, Nghệ thuật, Nghệ thuật Biểu diễn và Sáng tạo (Nhiếp ảnh, Múa) 6,404,000 won 6,208,000 won
– Âm nhạc, Nghệ thuật Truyền thống 6,603,000 won 6,407,000 won
– Nghệ thuật Biểu diễn và Sáng tạo (Diễn xuất, Điện ảnh, Đạo diễn Sân khấu và Điện ảnh) 6,462,000 won 6,266,000 won
Thể dục Thể thao 5,765,000 won
  • Học phí có thể thay đổi tùy theo chính sách của trường.

V. HỌC BỔNG ĐẠI HỌC

A. Đối với kỳ đầu tiên

Điều kiện Mức học bổng
Hoàn thành lớp cấp 4 tại Viện ngôn ngữ trường Đại học Chung Ang 30% học phí
Hoàn thành lớp cấp 5 (hoặc hơn) tại Viện ngôn ngữ trường Đại học Chung Ang 50% học phí
Hoàn thành lớp cấp 5 (hoặc hơn) tại Viện ngôn ngữ của một trong những trường đại học chứng nhận 30% học phí
Đạt TOPIK cấp 5 50% học phí
Đạt TOPIK cấp 6 100% học phí

 

 • B. Từ học kỳ thứ hai trở đi: học bổng được cấp cho những sinh viên có thành tích xuất sắc trong học kỳ trước theo quy định của trường.

Điểm GPA kỳ trước Mức học bổng
GPA từ 4.3 trở lên 100% học phí
GPA từ 4.0 trở lên 50% học phí
GPA từ 3.7 trở lên 30% học phí
GPA từ 3.2 trở lên 20% học phí

VI. KÝ TÚC XÁ 

Phân loại Cơ sở Seoul Cơ sở Da Vinci (Anseong)
Vị trí Global House tòa 307 Tòa 701~706
Loại phòng Phòng hai người
Thiết bị – Nội thất trong phòng: giường / bàn học / ghế / tủ quần áo / giá treo đồ / máy lạnh

– Cơ sở vật chất chung: nhà vệ sinh / nhà tắm / phòng ăn / lò vi sóng / máy nước uống / tủ lạnh

Nhà ăn Tòa 303/308/310, mua phiếu ăn Nhà ăn sinh viên tòa 707, mua phiếu ăn
Chi phí – Học sinh mới: 700,000 won/ kỳ (10 tuần)

– Khi gia hạn ở tiếp ký túc xá: 900,000 won/ kỳ (13 tuần)

– Khoảng 1,600,000 won/ 2 kỳ (6 tháng)

 

Bạn đang băn khoăn và hàng nghìn câu hỏi đang đặt ra trong đầu về du học Hàn Quốc? 

Khi đến với C-KOREA bạn sẽ được đội ngũ chuyên viên giải đáp tất cả các vấn đề này.Tự hào là đội ngũ tiên phong dẫn đầu về các chương trình cải cách đổi mới trong giáo dục Việt-Hàn. C-Korea mong muốn đưa đến cho quý phụ huynh và các sinh viên những trải nghiệm dịch vụ tốt nhất.

 

Mọi thông tin chi tiết về du học và việc làm Hàn Quốc, xin liên hệ:

CÔNG TY TNHH VĂN HOÁ VÀ TƯ VẤN DU HỌC C-KOREA

  • Địa chỉ: Lầu 5, số 94 – 96 Nguyễn Văn Thương, phường 25, Q.Bình Thạnh, TP.HCM

Chia sẻ

    TIN TỨC MỚI NHẤT

    Bài viết liên quan

    ĐẠI HỌC WOOSONG – 우송대학교

    Đại học Woosong, thành lập năm 1954 tại thành phố Daejeon – trung tâm công nghệ, là ngôi trường đa ngành với chương trình quốc…

    Chi tiết

    ĐẠI HỌC NỮ SEOUL – 서울여자대학교

    Đại học Nữ sinh Seoul, thành lập năm 1961 bởi Hội Thánh Truyền giáo Tin Lành, là trường đại học tư thục dành riêng cho…

    Chi tiết

    ĐẠI HỌC DAEJEON – 대전대학교

    Đại học Daejeon (Daejeon University) là một trong những trường đại học tiêu biểu tại miền Trung Hàn Quốc, nổi bật với thế mạnh đào…

    Chi tiết